6. Rút ra phương trình liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và độ dịch chuyển.
Rút ra phương trình liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và độ dịch chuyển.
Phương trình liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và độ dịch chuyển là:
\({v^2} - v_0^2 = 2.a.d\)
Trong đó:
+ v: vận tốc sau của vật (m/s)
+ v0 : vận tốc ban đầu của vật (m/s)
+ a: gia tốc của vật (m/s2 )
+ d: độ dịch chuyển (m).
Phương trình liên hệ giữa đường đi, vận tốc, và gia tốc của chuyển động chậm dần đều (a ngược dấu với v0 và v) là:
A. v 2 - v 0 2 = - 2 a s
B. v 2 + v 0 2 = 2 a s
C. v 2 + v 0 2 = - 2 a s
D. v 2 - v 0 2 = 2 a s
Chọn D.
Trong chuyển động thẳng nhanh biến đổi đều khi chọn chiều dương là chiều chuyển động thì v 2 - v 0 2 = 2 a s .
Phương trình liên hệ giữa đường đi, vận tốc, và gia tốc của chuyển động chậm dần đều (a ngược dấu với v0 và v) là:
A. v 2 - v 0 2 = - 2 a s
B. v 2 + v 0 2 = 2 a s
C. v 2 + v 0 2 = - 2 a s
D. v 2 - v 0 2 = 2 a s
Chọn D.
Trong chuyển động thẳng nhanh biến đổi đều khi chọn chiều dương là chiều chuyển động thì v 2 - v 0 2 = 2 a s
Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:
A. v = ω r , α h t = v 2 r
B. v = ω r , α h t = v 2 r
C. v = ω r , α h t = v 2 r
D. v = ω r , α h t = v r
Chọn C
Tốc độ góc: ; Δα là góc mà bán kính nối từ tâm đến vật quét được trong thời gian Δt. Đơn vị tốc độ góc là rad/s.
+ Liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc:
Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:
Chỉ ra cặp công thức đúng, liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài và giữa gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều.
A. v = ω r a h t = v 2 r
B. V = ω r a h t = v 2 r
C. v = ω r a h t = v 2 r
D. v = ω r a h t = v 2 r
Trong chuyển động tròn đều ta có:
v = ω r a h t = v 2 r
=> Chọn C
Chỉ ra cặp công thức đúng, liên hệ giữa tốc độ góc w với tốc độ dài v và với gia tốc hướng tâm của chất điểm chuyển động tròn đều.
A. v = ω r và a h t = v 2 r .
B. v = ω / r và a h t = v 2 / r
C. v = ω r và a h t = v 2 / r
D. v = ω / r và a h t = v 2 / r
Chọn C.
Trong chuyển động tròn đều: v = ω r và a h t = v 2 / r .
phân tích mối liên hệ về kiến thức giữa mấy bài dưới đây giúp e với. e chân thành cảm ơn.
Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)
- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
Bài 3. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)
- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động
Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.
Câu hỏi kiểu như thế này chắc em phải vẽ sơ đồ tư duy rồi.
Gửi em một sơ đồ mà mình sưu tầm được trên mạng
Chỉ ra cặp công thức đúng, liên hệ giữa tốc độ góc w với tốc độ dài v và với gia tốc hướng tâm a h t của chất điểm chuyển động tròn đều.
A. v = ω r và a h t = v 2 r .
B. v = ω / r và a h t = v 2 / r .
C. v = ω r và a h t = v 2 / r .
D. v = ω / r và a h t = v 2 / r .