Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Năm: 1800; 1900; 1950; 1970; 1990; 2012.
Số dân: 600; 680; 1402; 2100; 3110; 4625
a) Vẽ biểu đồ của sự gia tăng dân số
b) Nhận xét sự gia tăng dân số của châu á qua các năm
Cho bảng số liệu:
Số dân của Hoa Kì qua các năm
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi : Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2015 là
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ thanh ngang
Hướng dẫn: Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ đường là biểu đồ thích hợp nhất để hiện sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2015.
Đáp án: C
Dựa vào bảng số liệu dân số Hoa Kì từ năm 1800 đến năm 2005 (triệu người).
Năm | 1800 | 1840 | 1880 | 1920 | 1960 | 2002 | 2005 |
Dân số | 5 | 17 | 50 | 105 | 179 | 287 | 296,5 |
Vẽ biểu đồ hình cột, nhận xét và phân tích nguyên nhân tăng dân số Hoa Kì.
- Vẽ biểu đồ hình cột:
Nhận xét và phân tích nguyên nhân tăng dân số của Hoa Kì:
+ Nhận xét:
• Dân số Hoa Kì tăng rất nhanh: từ năm 1800 là 5 triệu người đến năm 2005 tăng lên 296,5 triệu người.
• Trong vòng 205 năm tăng hơn 59 lần.
+ Nguyên nhân: chủ yếu do nhập cư từ châu Âu, châu Phi, Nam Mĩ, châu Á.
Dựa vào bảng số liệu số dân Hoa Kì qua các năm (câu 18), trả lời câu hỏi : Nhận xét nào sau đây đúng về sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2015?
A. Dân số Hoa Kì liên tục tăng và tăng rất nhanh
B. Dân số Hoa Kì tăng chậm và không đồng đều
C. Dân số Hoa Kì có xu hướng giảm
D. Dân số Hoa Kì có nhiều biến động
Hướng dẫn: Dựa vào bảng số liệu, ta có nhận xét sau: Dân số Hoa Kì tăng liên tục qua các năm và tăng nhanh, tăng thêm 316,8 triệu người qua giai đoạn 1800 – 2015. Trung bình, mỗi năm tăng thêm 1,47 triệu người.
Đáp án: A
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
BẢNG DÂN SỐ NƯỚC TA THỜI KÌ 1901 – 2005. (Đơn vị: triệu người)
Nhận định đúng nhất là:
A. Dân số nước ta ngày càng giảm.
B. Dân số nước ta tăng nhanh nhưng còn nhiều biến động
C. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.
D. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.
Đáp án cần chọn là: D
: - Dân số nước ta, giai đoạn 1901 – 2005 tăng liên tục và tăng thêm 70 triệu người.
- Giai đoạn 1960 – 1985, dân số tăng hằng năm cao nhất (tăng 30 triệu dân). Giai đoạn 1989 và giai đoạn 1921 – 1956 đều tăng 11,9 triệu người.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, cho biết vai trò của các ngành dịch vụ ở Bắc Mĩ.
Các ngành dịch vụ ở Bắc Mĩ chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của mỗi nước: Ca-na-đa : 68% , Mê-hi-cô: 68%, Hoa Kì: 72%. )
. Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Nước | Dân số( triệu người) | Tổng sản phẩm trong nước(triệu USD) |
Pháp Đức Ba Lan CH Séc | 59,2 82,2 38,6 10,3 | 1294246 1872992 157585 50777 |
Em hãy tính thu nhập bình quân đầu người của mỗi nước.
Thu nhập bình quân đầu người của:
`@` Pháp là: `1294246:59,2~~21862,3` (USD / người)
`@` Đức là: `1872992:82,2~~22785,8` (USD / người)
`@` Ba Lan là: `157585:38,6~~4082,5` (USD / người)
`@` CH Séc là: `50777:10,3~~4929,8` (USD / người)
Thu nhập bình quân đầu người của mỗi nước là:
Pháp: 1294246: 59,2 = 21862 USD/ người
Đức: 1872992: 82,2 = 22785 USD/ người
Ba Lan: 157585: 38,6 = 4083 USD/ người
CH Séc: 50777: 10,3 = 4930 USD/ người
13.1. Bảng dưới đây liệt kê khối lượng riêng của 7 vật liệu.
Vật liệu | Khối lượng riêng (g/cm3) |
Nylon | 1,2 |
Đá hoa cương | 2,6 |
Gỗ tốt | 0,8 |
Đồng | 8,9 |
Chì | 11,3 |
Vàng | 19,3 |
Bạc | 10,5 |
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy:
a) Sắp xếp lại các vật liệu trên theo thứ tự khối lượng riêng từ nhỏ đến lớn.
b) Tính khối lượng 2 m3 (đặc) của đổng và chì.
a) Để sắp xếp lại các vật liệu theo thứ tự khối lượng riêng từ nhỏ đến lớn, ta có:
Gỗ tốt: 0,8 g/cm3Nylon: 1,2 g/cm3Đá hoa cương: 2,6 g/cm3Bạc: 10,5 g/cm3Chì: 11,3 g/cm3Đồng: 8,9 g/cm3Vàng: 19,3 g/cm3Vậy thứ tự khối lượng riêng từ nhỏ đến lớn là: Gỗ tốt, Nylon, Đá hoa cương, Bạc, Chì, Đồng, Vàng.
b) Để tính khối lượng của 2 m3 (đặc) của đồng và chì, ta có thể sử dụng công thức:
Khối lượng = Khối lượng riêng x Thể tích
Với đồng: Khối lượng riêng của đồng là 8,9 g/cm3 Thể tích của 2 m3 (đặc) là 2 m3 = 2000 cm3
Khối lượng của 2 m3 (đặc) của đồng = 8,9 g/cm3 x 2000 cm3 = 17800 g = 17,8 kg
Với chì: Khối lượng riêng của chì là 11,3 g/cm3 Thể tích của 2 m3 (đặc) là 2 m3 = 2000 cm3
Khối lượng của 2 m3 (đặc) của chì = 11,3 g/cm3 x 2000 cm3 = 22600 g = 22,6 kg
Vậy khối lượng của 2 m3 (đặc) của đồng là 17,8 kg và của chì là 22,6 kg.
Dựa vào bảng số liệu số dân Ô-xtrây-li-a qua các năm (câu 1), trả lời câu hỏi:Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Ô-xtrây-li-a là nước có quy mô dân số lớn hàng đầu thế giới
B. Số dân Ô-xtrây-li-a tăng lên rất nhanh
C. Số dân Ô-xtrây-li-a tăng lên liên tục
D. Số dân Ô-xtrây-li-a nhìn chung có xu hướng tăng qua các năm
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Nhìn chung, dân số Ô-xtrây-li-a có xu hướng tăng qua các năm và tăng thêm 22,7 triệu người.
- Giai đoạn 1850 – 1900 dân số tăng, 1900 – 1920 dân số giảm và từ năm 1920 đến nay dân số luôn tăng liên tục.
Đáp án: D
Thay đổi trong sản lượng nông nghiệp
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Nhận xét chung về sản lượng một số nông sản của Trung Quốc.
Nhận xét:
- Nhìn chung sản lượng nông sản tăng. Tuy nhiên, một số nông sản (lương thực, bông, mía) có sản lượng năm 2000 giảm so với năm 1995 (do biến động thất thường của thời tiết)
- Một số nông sản có sản lượng đứng đầu thế giới (lương thực, bông, lạc, thịt lợn, thịt cừu).