Một dây dẫn bằng NIkelin có chiều dài 20m tiết điện 0,5mm2 . Tính điện trở của dây dẫn
Một dây dẫn bằng nikelin có tiết diện là 0,5mm2, điện trở suất r= 0,4.10-6Wm. Đặt vào hai đầu dây dẫn trên hiệu điện thế 60V thì dòng điện chạy qua dây dẫn là 2A. Tính chiều dài dây?
\(\Rightarrow R=\dfrac{pl}{S}\Rightarrow\dfrac{U}{I}=\dfrac{60}{2}=30=\dfrac{0,4.10^{-6}.L}{0,5.10^{-6}}\Rightarrow L=37,5m\)
Một dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm2 có điện trở R1. Một dây Nikelin khác có cùng chiều dài , có tiết diện S2 = 0,5S1. Hai dây được lắp nối tiếp vào nguồn điện 40V. 1/ Tính điện trở của dây R1, R2?. 2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dây dẫn?
a. \(\left[{}\begin{matrix}R1=p1\dfrac{l1}{S1}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5.10^{-6}}=80\left(\Omega\right)\\R2=p2\dfrac{l2}{S2}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5S1}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5.0,5.10^{-6}}=160\left(\Omega\right)\end{matrix}\right.\)
b. \(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{40}{80+160}=\dfrac{1}{6}\left(A\right)\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}U1=I1.R1=\dfrac{1}{6}.80=\dfrac{40}{3}\left(V\right)\\U2=I2.R2=\dfrac{1}{6}.160=\dfrac{80}{3}\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
Một dây dẫn bằng nikelin dài 20m, có điện trở 160 ôm và điện trở suất của nikelin là 0,4.10^-6. Hãy tính đường kính, tiết diện của dây nhôm này
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.20}{160}=5.10^{-8}\left(m^2\right)\)
\(S=\dfrac{\pi d^2}{4}\Rightarrow d^2=\dfrac{4S}{\pi}=\dfrac{4.5.10^{-8}}{\pi}=6,4.10^{-8}\)
\(\Rightarrow d=2,5.10^{-4}\left(m\right)=0,25\left(mm\right)\)
Một dây dẫn bằng nikelin dài 20m, có điện trở 160 ôm và điện trở suất của nikelin là 0,4.10^-6. Hãy tính đường kính, tiết diện của dây nhôm này
Tiết diện của dây: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}20}{160}=5.10^{-8}m^2\)
Đường kính của dây: \(S=\pi\left(\dfrac{d}{2}\right)^2\Rightarrow d^2=\dfrac{2^2S}{\pi}=\dfrac{4.5.10^{-8}}{\pi}\simeq6,4.10^{-8}\)
\(\Rightarrow d=2,5.10^{-4}m=0,25mm\)
Một dây dẫn thẳng bằng nikelin dài 20m, tiết diện 0,05 m m 2 . Điện trở suất của nikelin là 0,4. 10 - 6 Ω.m. Điện trở của dây dẫn này là
A. 0,16 Ω
B. 1,6
C. 16 Ω
D. 160 Ω
một dây dẫn làm bằng vonfram dài 11=20m, có tiết diện s1=0,1mm2, điện trở R2=50 hỏi 1 dây khác cũng bằng vonfram có chiều dài 12=10m, tiết điện S2=0,5mm2 thì có điện trở R2 nhiêu?
có điện trở R2 là:
ta có : \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1.S_2}{l_2.S_1}\Rightarrow R_2=R_1:\dfrac{l_1.S_2}{l_2.S_1}\Leftrightarrow50:\dfrac{20.0,5}{10.0,1}=5\)
Vậy.....
Một dây dẫn bằng nikelin dài 20m, tiết diện 0,05mm2, điện trở suất của nikelin là 0,4.10-6Ω.m. Điện trở của dây là : A. 0,16ΩB. 160ΩC. 16ΩD. 1,6Ω
Điện trở của dây là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}.\dfrac{20}{0,05.10^{-6}}=160\left(\Omega\right)\Rightarrow B\)
cho một dây dẫn bằng đồng có điện trở xuất 1,7.10^-8 ôm.m dài 20m,có tiết diện 0,5mm2 nếu dòng điện đi qua dây có cường độ 3A thì cần đặt hiệu điện thế bằng bao nhiêu vào 2 đầu dây dẫn
\(\text{Tóm tắt:}\)
\(l=20m\)
\(S=0,5mm^2=5.10^{-7}m^2\)
\(I=3A\)
\(f=1,7.10^{-8}\)
\(-----\)
\(U=?\)
\(\text{Điện trở của dây dẫn là:}\)
\(R=f.\dfrac{l}{S}\Rightarrow R=1,7.10^{-8}.\dfrac{20}{5.10^{-7}}=0,68\left(\Omega\right)\)
\(\text{Hiệu điện thế của dây dẫn là:}\)
\(R=\dfrac{U}{I}\Rightarrow U=R.I=0,68.3=2,04\left(V\right)\)
Một dây dẫn bằng nikelin dài 30m, tiết diện 0.5mm2 điện trở suất của nikelin là 0,4.10^-6 ôm/m. tính điện trở dây dẫn
\(R=\dfrac{\delta}{s}l=\dfrac{0,4.10^{-6}}{0,5.10^{-6}}30=24\Omega\)