a. Tính thể tích của 0,28 (g) khí N2 ở điều tiêu chuẩn.
b. Tính tổng khối lượng của 0,3. 1023 phân CuCl2 và 0,2 mol ZnCl2
Giúp mik làm câu này vs mik đang cần rất là gấp
có j sai sót ở đâu thì giúp mik sửa hộ vs ạ
THANK YOU !
a,Tính thể tích của 0,28(g) khí CO ở ddktc
b,Tính tổng khối lượng của 3.1023 phân tử MgCl2 và 0,2 mol ZnCl2
a) n CO=\(\dfrac{0,28}{28}=0,01mol\)
=>VCO =0,01.22,4=0,224l
b) n MgCl2=\(\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5mol\)
Tổng khối lượng là :0,5.95+0,2.136=74,7g
GIÚP MÌNH VS
F20: Tính thể tích ở đkc của :
a. 0,2 mol O2
b. 76,8 gam SO2
c. 7,5 .1023 phân tử N2
d. Hỗn hợp X ( 0,2 mol O2 và 0,25 mol N2 )
a)
$V_{O_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b)
$n_{SO_2} = \dfrac{76,8}{64} = 1,2(mol)$
$V_{SO_2} = 1,2.22,4 = 26,88(lít)$
c)
$n_{N_2} = \dfrac{7,5.10^{23}}{6.10^{23}} = 1,25(mol)$
$V_{N_2} = 1,25.22,4 = 28(lít)$
d)
$V_X = (0,2 + 0,25).22,4 = 10,08(lít)$
a) V(O2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
b) V(SO2,đktc)= (76,8/64).22,4=26,88(l)
c) V(N2,đktc)= [(7,5.1023)/(6.1023)].22,4= 28(l)
d) VhhX(đktc)= V(O2,đktc) + V(N2,đktc)= 0,2.22,4+0,25.22,4=10,08(l)
F20: Tính thể tích ở đkc của :
a. 0,2 mol O2
=> \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b. 76,8 gam SO2
\(n_{SO_2}=\dfrac{76,8}{32+16.2}=1,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{SO_2}=1,2.22,4=26,88\left(l\right)\)
c. 7,5 .1023 phân tử N2
\(n_{N_2}=\dfrac{7,5.10^{23}}{6.10^{23}}=1,25\left(mol\right)\)
=> \(V_{N_2}=1,25.22,4=28\left(l\right)\)
bài 1 : hãy tính
A/ khối lượng của 4,48 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
B/ số mol của 2,8 lít khí CH4( Đktc)
C/ thể tích ( ở đktc ) của 0,25 molkhis Cl2
CẦN GẤP !!!
a.\(m_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}.44=8,8g\)
b.\(n_{CH_4}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125mol\)
c.\(V_{Cl_2}=0,25.22,4=5,6l\)
a) nCo2= V/22,4= 4,48/22,4= 0,2(mol) mCo2= n.M= 0,2.44=8.8(g) b) nCH4= V/22,4= 2,8/22,4=0,125(mol) c) VCl2=n.22,4= 0,25.22,4=5,6(l)
Câu 2:
Hãy tìm khối lượng và thể tích ở đktc của những lượng chất sau:
a)0,15 N phân tử O2
b) 1,44 . 1023 phân tử CO2
c) 0,25 mol khí H2
d) 1,5 mol CH4
e) 8,8 gam CO2
GIÚP MIK VỚI Ạ, MIK ĐAG CẦN GẤP.
\(a.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0.15\cdot N}{N}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}=0.15\cdot32=48\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1.44\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0.24\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0.24\cdot44=10.56\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0.24\cdot22.4=5.376\left(l\right)\)
\(c.\)
\(m_{H_2}=0.25\cdot2=0.5\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(d.\)
\(m_{CH_4}=1.5\cdot16=24\left(g\right)\)
\(V_{CH_4}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
\(e.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc) b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn. d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
\(a.V_{NH_3}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ b.n_{N_2}=\dfrac{140}{28}=5\left(mol\right)\\ V_{N_2}=112\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\\ V_{O_2}=22,4.3=67,2\left(l\right)\)
\(c.n_{hh}=0,5+0,2=0,7\left(mol\right)\\ V_{hh}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\\ d.m_{NH_3}=4,25\left(g\right)\\ n_{CO}=\dfrac{28}{22,4}=1,25\left(mol\right)\\ m_{CO}=1,25.28=35\left(g\right)\\ m_{hh}=4,25+35=39,25\left(g\right)\)
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc)
=>VNH3=0,8.22,4=17,92l
b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi
nN2=140\14.2=5 mol
nO2=96\32=3 mol
=>Vhh=(5+3).22,4=179,2l
c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
=>Vhh=(0,5+0,2).22,4=15,68l
d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
n CO=28\22,4=1,25 mol
=>mhh=0,25.17+1,25.28=39,25g
mng giải giúp mình bài này vs!? gấp ạ!
Câu 19. Cho 2,4g Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 10%(vừa đủ).
a) Tính thể tích H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 cần dùng.
Câu 20. Cho 200ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với dung dịch H2SO4 5%(vừa đủ).
a) Tính khối lượng muối Na2SO4 tạo thành.
b) Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 cần dùng.
\(19.\\ a)n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ b)m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{10}\cdot100=98g\)
\(20.\\ a)n_{NaOH}=0,2.1=0,2mol\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow NaSO_4+2H_2O\)
0,2 0,1 0,1
\(m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2g\\ b)m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{5}\cdot100=196g\)
Câu 2: Hãy tính:
a/ Thể tích ở 200C và 1atm của: 0,2 mol CO; 8 g SO3 ; 3.1023 phân tử N2
b/ Khối lượng của: 0,25mol Fe2O3; 0,15mol Al2O3 ; 3,36 lit khí O2 (đktc) c/ Số mol và thể tích của hỗn hợp khí(đktc) gồm có: 8g SO2 ; 4,4g CO2 và 0,1g H2
a)
- \(V_{CO}=n.24=0,2.24=4,8\left(l\right)\)
- \(n_{SO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
`=>` \(V_{SO_3}=n.24=0,1.24=2,4\left(l\right)\)
- \(n_{N_2}=\dfrac{\text{Số phân tử}}{6.10^{23}}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
`=>` \(V_{N_2}=n.24=0,5.24=12\left(l\right)\)
b)
- \(m_{Fe_2O_3}=n.M=0,25.160=40\left(g\right)\)
- \(m_{Al_2O_3}=n.M=0,15.102=15,3\left(g\right)\)
- \(n_{O_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
`=>` \(m_{O_2}=n.M=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
c)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{64}=0,125\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(n_{hh}=n_{SO_2}+n_{CO_2}+n_{H_2}=0,125+0,1+0,05=0,275\left(mol\right)\)
`=>` \(V_{hh\left(\text{đ}ktc\right)}=n_{hh}.22,4=0,275.22,4=6,16\left(l\right)\)
hỗn hợp A gồm chứa 0,2 mol SO2 , 0,6.10^23 phân tử CL2 , 1,2.10^23 phân tử N2
hỏi:
a, tính khối lượng của chat A?
b, tính khối lượng mol của chất A?
c, tính thể tích của A ở điều kiện thường và điều kiện tiêu chuẩn?
mSO2= 0,2.(32+16.2)= 8,8(g)
nCl2= \(\frac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,1 mol
mCl2= 0,1. 35,5.2 = 7,1(g)
nN2= \(\frac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,2 mol
mN2= 0,2.14.2= 5,6 (g)
=> mA= 8,8+7,1+5,6=21,5 (g)
b) nA= 0,2+0,1+0,2= 0,5 mol
MA= \(\frac{21,5}{0,5}\)= 43
ở đkt, VA= 0,5.24= 12 (l)
ở đktc, VA= 0,5.22.4= 11,2 (l)
5/Cho sơ đồ phản ứng sau : Zn + HCl - - > ZnCl2 + H2
Nếu có 6,5 g Zn tham gia phản ứng, hãy tìm:
a) Thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Khối lượng axit HCl cần dùng .
c) Khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng ( theo 2 cách)
\(nZn=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1--->0,2------->0,2------>0,1
a, \(VH_2=0,1.22,4=2,24lít\)
b, \(mHCl=0,2.36,5=3,65g\)
c, cách 1:
\(mZnCl_2=0,2.136=27,2gam\)
cách 2 :
\(mH_2=0,1.2=0,2gam\)
BTKL: mZn+mHCl=mZnCl2+H2
6,5+3,65 =mZnCl2+0,2
sao cái cách 2 btkl mình cs tính kq mà s nhìn nó lạ lắm
5/
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
c) \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)