CTHH C2H4 cho biết những ý nghĩa nào
hợp chất a trong phân tử gồm có 2x liên kết với 2 nhóm po4(x chưa biết)
a.viết cthh tổng quát của hợp chất
b.tính ptk của hợp chất biết hợp chất nặng gấp 9,625 lần hợp chất nào
c.cho biết x là nthh nào?khhh?viết cthh của b
d. cho biết ý nghĩa của cthh vừa tìm đc
Hãy cho biết ý nghĩa các CTHH sau: a)Khí Metan có CTHH : CH4
b) khí oxy có CTHH : O2
a)
khí Metan
\(+\) do 2 NTHH tạo nên là N và H
\(+\) trong phân tử có 1C và 4H
\(+\) \(PTK=1.12+4.1=16\left(đvC\right)\)
b)
khí Oxi
\(+\) do 1 NTHH tạo nên là O
\(+\) trong phân tử có 2O
\(+\) \(PTK=2.16=32\left(đvC\right)\)
1. Cho công thức hóa học của các chất sau: CaC2; Cu; KOH; Br2; H2SO4; AlCl3. Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất?
2. Biết CTHH của một số chất như sau:
a. Natri sunfat Na2SO4
b. Nhôm clorua AlCl3
Hãy nêu ý nghĩa của các CTHH trên.
3. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
a). Al2O3; SO2 ; CH4; NH3.
b) Tính hóa trị của Mg, P, S, Fe trong các CTHH sau:
MgCl2 ; P2O ; SO3 ; Fe(OH)2
4. Viết CTHH và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Zn, Ca với:
a. Nhóm hiđroxit (OH)
b. Nhóm cacbonat (CO3)
c. Nhóm photphat (PO4)
5. Lập PTHH của các phản ứng theo sơ đồ sau:
1) Al + HCl - ® AlCl3+ H2
2) Fe(OH )3+ H 2 SO4- ® Fe2( SO4)3+ H 2O
to
3) Al + Cl2- ® AlCl3
4) Na + H 2O - ® NaOH + H2
5) Fe(OH )2+...HCl - ® FeCl2+2......
to
6) Fe2 O3+...CO - ®2 Fe +3......
to
7) ...Mg+ ...... - ®...MgO
8) Al +... AgNO3- ® Al ( NO3)3+3......
9) Al + CuCl2- ® AlCl3+ Cu
10) KOH + FeCl3- ® KCl + Fe(OH )3
to
11) Fe + O2- ® Fe3O4
help mình cái mn(xg trc 4h30p chiều nha), làm đctg nào cx đc
cho biết ý nghĩa và lập CTHH của Ca va nhom NO3
• Gọi Công thức chung : Cax(NO3)y
Theo quy tắc hóa trị ta có :
II . x = I .y => \(\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\)
=> CTHH: Ca(NO3)2
• Ý nghĩa của Ca(NO3)2
- Tạo nên từ nguyên tố Ca , N , O
- Có 1 nguyên tử Ca , 2 nguyên tử N , 6 nguyên tử O
- PTK = 40 + 14.2 + 16.6 = 164 đvC
Gọi công thức hóa học của Ca và nhóm NO3 là Cax(NO3)y
Theo quy tắc hóa trị , ta có :
a * x = b * y ( a,b là hóa trị của Ca , NO3 )
=> II * x = I * y
=> x/y = I/II = 1/2
=> x = 1 , y = 2
=> Công thức hóa học của Ca và nhóm NO3 là Ca(NO3)2
cho biết ý nghĩa và lập CTHH của Ca va nhom SO3 ,Al(lần lượt)
Goi công thức hóa học của Ca và nhóm SO3 là Cax(SO3)y
Theo quy tắc hóa trị , ta có :
a*x = b*y ( a,b là hóa trị của Ca , SO3 )
=> II * x = II * y
=> x/y = II/II = 1/1
=> x=1 và y=1
Vậy công thức hóa học của Ca và nhóm SO3 là CaSO3
a) Al(III) và OH(I) b) Mg(II) và NO3(I)
1 Lập CTHH của các hợp chất trên
2 Cho biết ý nghĩa của các CTHH trên
{Giup e voi , mai em thi rồi }
Câu 1.
a)Gọi CTHH là \(Al_x\left(OH\right)_y\)
Al lll
OH I
\(\Rightarrow x\cdot3=y\cdot1\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
Vậy CTHH là \(Al\left(OH\right)_3\).
b)Gọi CTHH là \(Mg_x\left(NO_3\right)_y\)
Mg ll
NO3 I
\(\Rightarrow x\cdot2=y\cdot1\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
Vậy CTHH là \(Mg\left(NO_3\right)_2\)
Câu 2.
a)\(Al\left(OH\right)_3\) đc tạo nên từ 1 nguyên tử Al và 3 nhóm OH.
b)\(Mg\left(NO_3\right)_2\) đc tạo nên từ 1 nguyên tử Mg và 2 nhóm NO3
1. \(\left\{{}\begin{matrix}Al\left(OH\right)_3\\Mg\left(NO_3\right)_2\end{matrix}\right.\)
2. Ý nghĩa:
Al(OH)3: hợp chất được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học Al, O, H. Có 1 nguyên tử Al, 1 nguyên tử O và 1 nguyên tử H. PTK: 78đvC
Mg(NO3)2: hợp chất được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học Mg, N, O. Có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O. PTK: 172đvC
cho các chất có cthh sau: c2h2,c2h4,ch4,c2h5oh,ch3cooh chất nào ở điều kiện thường là chất khí?chất lỏng?
- Chất khí: C2H2, C2H4, CH4
- Chất lỏng: C2H5OH, CH3COOH
cho biết CTHH nào viết đúng, CTHH nào viết sai. Hãy sửa những CTHH viết sai: SO3,K20,FeCL3,AlCl2,CaCl,FeCl2,MgO,Nao,Ag(NO3)2,NaCl
AlCl2 \(\rightarrow\) AlCl3
CaCl \(\rightarrow\) CaCl2
Nao \(\rightarrow\) Na2O
Ag(NO3)2 \(\rightarrow\) AgNO3
*Các công thức còn lại đều đúng
các PTHH viết đúng : SO3,K20,FeCl3,FeCl2,MgO,Ag(NO3)
các PTHH viết sai (sửa lại ) AlCl2( AlCl3),CaCl(CaCl2),NaO (Na2O)
cho biết ý nghĩa của các CTHH sau : axit sunfuric ( H2SO4); Đồng II hidroxit Cu(OH)2 ; nhôm oxit Al2O3, canxi cacbonat CaCO3, metan CH4
\(H_2SO_4\)
+ do 3 NTHH tạo nên là H, S và O
+ trong phân tử có 2H, 1S và 4O
+ \(PTK=2.1+32+4.16=98\left(đvC\right)\)
\(Cu\left(OH\right)_2\)
+ do 3 NTHH tạo nên là Cu, O và H
+ trong phân tử có 1Cu, 2O và 2H
+ \(PTK=64+\left(16+1\right).2=98\left(đvC\right)\)
làm tương tự với \(Al_2O_3,CaCO_3,CH_4\)
H2(SO4) có nghĩa là 2 khí Hidro, 1 nguyên tử sunfat
Cho các hợp chất tạo bởi:
a/ Na(I) và O (II) b/ Mg (II) và NO3 (I) c/ Al(III) và OH(I) d/Ca (II) và SO4 (II)
Lập CTHH của các hợp chất trên?
Cho biết ý nghĩa của các CTHH trên?
\(a,\) CT chung: \(Na_x^IO_y^{II}\)
\(\Rightarrow x\cdot I=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=2\Rightarrow x=2;y=1\\ \Rightarrow Na_2O\)
\(b,\) CT chung: \(Mg_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\)
\(\Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2\)
\(c,\) CT chung: \(Al_x^{III}\left(OH\right)_y^I\)
\(\Rightarrow III\cdot x=I\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow x=1;y=3\\ \Rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
\(d,\) CT chung: \(Ca_x^{II}\left(SO_4\right)^{II}_y\)
\(\Rightarrow II\cdot x=II\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=1\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CaSO_4\)
Ý nghĩa bạn làm theo mẫu sau:
- Hợp chất được tạo bởi nguyên tố ...
- Trong 1 phân tử hợp chất có ...
- \(PTK_{HC}=...\left(đvC\right)\)