2. Tìm hiểu tên gọi và tác dụng của các biện pháp tránh thai.
Hãy điền tên các biện pháp tránh thai vào cột thứ hai trong bảng 47 và giải thích tại sao sử dụng các biện pháp đó lại giúp phụ nữ tránh thai (cơ chế tác dụng của biện pháp tránh thai).
Tên biện pháp tránh thai | Cơ chế tác dụng |
---|---|
1. Tính ngày rụng trứng | Tránh giao hợp vào ngày trứng rụng (vào khoảng giữa chu kì kinh nguyệt) để tinh trùng không gặp được trứng. |
2. Sử dụng bao su | Ngăn không cho trứng gặp tinh trùng và tránh lây nhiễm các bệnh tình dục khi giao hợp. |
3. Sử dụng thuốc viên tránh thai | Ngăn không cho trứng chín và rụng, đồng thời làm cho chất nhầy ở cổ tử cung đặc lại ngăn không cho tinh trùng vào tử cung và ống dẫn trứng để gặp trứng. Thuốc tránh thai bản chất là ơstrôgen, nên nó theo cơ chế điều hòa ngược, ơstrôgen ức chế bài tiết FSH và LH do đó không đạt được tỉ lệ và nồng độ thích hợp cho rụng trứng, các nang bào kém phát triển. |
4. Sử dụng vòng tránh thai | Kích thích lên niêm mạc tử cung gây phản ứng chống lại sự làm tổ của tử cung. Hợp tử không làm tổ được sẽ rơi ra ngoài |
5. Căt và thắt ống dẫn trứng | Không cho trứng gặp tinh trùng trong ống dẫn trứng |
6. Cắt và thắt ống dẫn tinh | Ngăn không cho tinh trùng đi ra để gặp trứng. |
Tìm hiểu qua tài liệu, internet, hỏi bác sĩ, cán bộ y tế,… về tên và cơ chế tác dụng của các biện pháp tránh thai, sau đó kẻ bảng vào vở và hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây:
Tham khảo:
Tên biện pháp tránh thai | Cơ chế tác dụng |
1. Tính vòng kinh | Một chu kỳ kinh nguyệt bình thường thường nằm trong khoảng 28 - 32 ngày, tương đương thời gian 1 tháng. Ngày 14 - 15 sau ngày đầu tiên xuống máu là ngày rụng trứng. Theo chu kỳ kinh nguyệt, có 3 khoảng thời gian chia ra để tính xác suất của việc thụ thai: thời điểm xác suất tương đối (lúc hành kinh), thời điểm có xác suất mang thai cao nhất (khoảng ngày 10 - 20 của chu kỳ kinh nguyệt), và thời điểm tránh thai cao nhất ( khoảng 10 ngày cuối của chu kỳ kinh nguyệt). |
2. Đặt vòng tránh thai | Loại vòng này cũng có hình chữ T nhưng thay vì chứa đồng, chúng sẽ chứa hormone nội tiết, thường dùng loại Mirena và Liletta. Lượng hormone nội tiết sẽ được giải phòng từ từ trong tử cung nhằm ngăn cản sự rụng trứng, đồng thời làm chất nhầy ở tử cung dày, đặc quánh tạo nên rào cản ngăn sự xâm nhập của tinh trùng; đồng thời làm lớp niêm mạc tử cung mỏng đi ngăn cản quá trình thụ thai. |
3. Sử dụng thuốc tránh thai hàng ngày | Thuốc tránh thai kết hợp hoạt động theo 2 cách. Đầu tiên, nó ngăn không để xảy ra hiện tượng rụng trứng, nghĩa là khiến buồng trứng không còn giải phóng trứng hàng tháng. Bên cạnh đó, nó cũng làm dày thêm chất nhầy ở cổ tử cung - chất này có tác dụng giúp tinh trùng di chuyển dễ dàng đến tử cung và thụ tinh với trứng. Việc làm dày chất nhầy sẽ ngăn cản tinh trùng vào tử cung. Thuốc tránh thai chỉ chứa progestin làm dày nhất nhầy tử cung để tinh trùng không thể gặp trứng; làm mỏng lớp niêm mạc tử cung để dù trứng có được thụ tinh thì cũng ít có khả năng làm tổ trong tử cung.Loại thuốc này chỉ có hiệu lực khi bạn uống đều đặn mỗi ngày vào cùng một khung giờ, nếu uống muộn hơn 3 giờ thì phải dùng thêm biện pháp ngừa thai khác. |
4. Thắt ống dẫn trứng | Thắt ống dẫn trứng là một phương pháp tránh thai vĩnh viễn ở phụ nữ hay còn được gọi là triệt sản nữ. Mục đích của quá trình này là ngăn trứng di chuyển từ buồng trứng đến tử cung qua ống dẫn trứng hoặc ngăn không cho tinh trùng di chuyển lên ống trứng để thụ tinh. Phương pháp này không ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt của người phụ nữ. |
5. Thắt ống dẫn tinh | Thắt ống dẫn tinh chỉ là một phương pháp nhằm ngăn chặn sự di chuyển của tinh trùng khiến cho tinh trùng không có trong tinh dịch khi nam giới xuất tinh. Tinh trùng sẽ tồn tại ở mào tinh, ống sinh tinh. Sau một thời gian, tinh trùng sẽ tự “chết”. Vì thế, đây là phương pháp ngừa thai cho hiệu quả lên đến 99 % |
6. Sử dụng bao cao su | Bao cao su nam làm bằng nhựa latex mỏng để lồng vào dương vật cương cứng trước khi giao hợp. Khi lồng bao cao su vào dương vật sẽ còn một khoảng trống 1cm ở đầu bao. Tinh dịch sẽ được chứa trong khoảng trống đó mà không vào trong âm đạo để gây thụ thai. |
Tìm hiểu vai trò và các biện pháp tránh thai
Đọc thông tin trên kết hợp tìm hiểu thông tin trên các phương tiện khác, thảo luận để trả lời các câu hỏi và yêu cầu sau:
1. Cần sử dụng các biện pháp tránh thai trong những trường hợp nào? Tại sao?
2. Nêu các biện pháp tránh thai và tác dụng của mỗi biện pháp đó theo mẫu sau:
Ý 1 tham khảo!
- Cần sử dụng các biện pháp tránh thai khi phát sinh quan hệ tình dục nhưng chưa muốn sinh con trong các trường hợp như muốn chủ động thời gian sinh đẻ và khoảng cách các con sinh ra, người mẹ gặp các vấn đề về sức khỏe không đảm bảo cho quá trình mang thai và sinh con, muốn phòng chống sự lây truyền các bệnh qua đường tình dục,…
- Giải thích: Việc sử dụng các biện pháp tránh thai trong các trường hợp trên giúp tránh mang thai ngoài ý muốn, điều chỉnh nhu cầu sinh con phù hợp với điều kiện kinh tế, độ tuổi và sức khỏe sinh sản. Ý 2 tham khảo!Biện pháp tránh thai | Tác dụng |
Sử dụng thuốc tránh thai hằng ngày | Ngăn không cho trứng chín và rụng |
Sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp | Ngăn không cho trứng chín và rụng |
Sử dụng bao cao su | Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng |
Đặt vòng tránh thai | Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ ở tử cung |
Thắt ống dẫn tinh hoặc ống dẫn trứng | Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng |
Kể tên một số biện pháp tránh thai mà em biết. Cơ chế tác động của các biện pháp này là gì?
Tên biện pháp tránh thai | Cơ chế tác động |
1. Cắt và thắt ống dẫn trứng | Không cho trứng gặp tinh trùng trong ống dẫn trứng |
2. Sử dụng bao cao su | Ngăn không cho trứng gặp tinh trùng và tránh lây nhiễm các bệnh tình dục khi giao hợp |
Trong các biện pháp điều khiển sinh sản ở người, viên thuốc tránh thai được sử dụng khá phổ biến. Cơ chế tác động của viên thuốc tránh thai là:
A. Ức chế quá trình hình thành tinh trùng ở nam giới dẫn đến không tạo ra tinh trùng phục vụ quá trình sinh sản
B. Bản chất là các hormon sinh dục, ức chế quá trình rụng trứng, làm đặc chất nhầy tử cung và ngăn cản sự xâm nhập của tinh trùng
C. Ức chế quá trình sống của các noãn bào sơ cấp, tiêu diệt các tế bào noãn ở giai đoạn chín
D. Tạo thành lớp màng ngăn cản sự xâm nhập của tinh trùng vào bộ phận sinh dục của nữ giới
Đáp án B
Trong các biện pháp điều khiển sinh sản ở người, viên thuốc tránh thai được sử dụng khá phổ biến. Cơ chế tác động của viên thuốc tránh thai là có bản chất là các hormon sinh dục, ức chế quá trình rụng trứng, làm đặc chất nhầy tử cung và ngăn cản sự xâm nhập của tinh trùng
Ở tuổi các em có nên quan hệ tình dục hay không? Tác hại của việc mang thai vị thành niên? Ý nghĩa của việc tránh thai? Hãy nêu các biện pháp tránh thai mà em biết?
ko
refer
Khi mang thai ở tuổi vị thành niên dễ dẫn đến các biến chứng do thai nghén như: Dễ bị sảy thai, đẻ non, nhiễm độc thai nghén, làm tăng nguy cơ tử vong mẹ. Làm mẹ quá trẻ, cơ thể chưa phát triển đầy đủ dẫn đến thiếu máu, thai kém phát triển dễ bị chết lưu hoặc trẻ thiếu cân, con suy dinh dưỡng cao
Lợi ích của việc phòng tránh thai sẽ giúp phụ nữ chủ động trong việc sinh đẻ của mình như chủ động trong thời gian sinh đẻ, khoảng cách sinh và số lượng con sinh ra. Tránh được những tai biến sản khoa và không bị các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
sử dụng thuốc tránh thai,tránh thai bằng cách đặt vòng,....
Dựa vào Bảng 26.1, hãy trình bày cơ sở khoa học, cơ chế tác dụng và hiệu quả của một số biện pháp tránh thai phổ biến.
Tham khảo:
Các biện pháp tránh thai | Cơ chế tác dụng | Hiệu quả |
Thuốc viên tránh thai hằng ngày | Thuốc chứa hormone estrogen, progesterone hoặc chất tương đương, có tác dụng ức chế trứng chín và rụng. | Hiệu quả tránh thai từ 93 – 99%. |
Thuốc viên tránh thai khẩn cấp | Thuốc chứa hormone liều cao, ức chế ngay lập tức không cho trứng rụng. Làm biến đổi niêm mạc tử cung, ngăn cản sự làm tổ của phôi thai ở tử cung. | Hiệu quả tránh thai khoảng 98%. |
Bao cao su dành cho nam/ nữ | Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng. | - Bao cao su dành cho nam: hiệu quả tránh thai từ 87 – 98%. - Bao cao su dành cho nữ: hiệu quả tránh thai từ 79 – 95%. |
Xuất tinh ngoài | Trứng và tinh trùng không gặp nhau. | Hiệu quả tránh thai từ 80 – 96%. |
Triệt sản nam | Cắt và thắt ống dẫn tinh, do đó tinh trùng không đi vào được túi tinh. Do đó, khi xuất tinh chỉ có tinh dịch mà không có tinh trùng. | Hiệu quả tránh thai khoảng 99%. |
Triệt sản nữ | Cắt và thắt ống dẫn trứng, làm ngăn cách trứng và tinh trùng. | Hiệu quả tránh thai khoảng 99%. |
Tính vòng kinh | Tránh giao hợp vào ngày có khả năng thụ tinh. | Hiệu quả tránh thai khoảng 65 - 85%. |
Dụng cụ tử cung loại chữ T | Có chức năng diệt tinh trùng, ngăn không cho tinh trùng đi vào vòi trứng và ngăn sự làm tổ của phôi thai trong tử cung. | Hiệu quả tránh thai khoảng 99%. |
Không quan hệ tình dục | Không thực hiện hành vi quan hệ tình dục. | Hiệu quả tránh thai khoảng 100%. |
Trong các các biện pháp tránh thai, nữ vị thành niên không nên sử dụng biện pháp:
A. Thắt ống dẫn trứng.
B. Tính ngày rụng trứng
C. Uống viên tránh thai
D. Dùng dụng cụ tử cung
Lời giải:
Nữ vị thành niên không nên sử dụng biện pháp thắt ống dẫn trứng
Đáp án cần chọn là: A
Biện pháp tránh thai có thể tránh được HIV và các bệnh lây truyền qua đường tình dục là sử dụng?
A. bao cao su
B. viên thuốc tránh thai
C. vòng tránh thai
D. phương pháp tổng hợp