Dựa vào đặc điểm của từng loại phân bón, nêu ưu và nhược điểm của mỗi loại bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
nêu các cách bón phân và nêu ưu nhược điểm của các loại bón phân đó
1. Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Mục đích của việc bón phân.
- Các cách bón phân căn cứ vào thời kì bón.
- Các cách bón phân căn cứ vào hình thức bón.
- Ưu/nhược điểm của các cách bón phân: bón vãi, bón theo hàng, vào hốc, phun trên lá.
- Kể tên một số loại cây trồng áp dụng cách: bón vãi, theo hàng, vào hốc, phun trên
lá. (Tìm hiểu thêm một số loại cây trồng cụ thể)
- Cách sử dụng các loại phân bón thông thường (loại nào thường sử dụng bón lót/
bón thúc).
- Cách bảo quản các loại phân bón hóa học và phân chuồng. Lưu ý: vì sao không
nên để lẫn lộn phân bón hóa học với nhau.
2. Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Vai trò của giống cây trồng.
- Các phương pháp chọn tạo giống cây trồng: chọn lọc, lai, gây đột biến. Ưu/nhược
điểm của các phương pháp đó.
3. Sản xuất và bảo quản giống cây trồng.
- Những loại cây trồng thường được sản xuất bằng phương pháp: sản xuất giống cây
trồng bằng hạt, giâm cành, chiết, ghép.
- Các phương pháp nhân giống cây trồng vô tính (cách thực hiện).
4. Sâu bệnh hại cây trồng.
- Khái niệm côn trùng, vòng đời của côn trùng, biến thái ở côn trùng; bệnh cây.
- Đặc điểm 2 kiểu biến thái ở côn trùng.
- Vai trò thực tiễn của côn trùng (tìm hiểu thêm một số loài côn trùng cụ thể).
- Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại.
1. Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Mục đích của việc bón phân.
- Các cách bón phân căn cứ vào thời kì bón.
- Các cách bón phân căn cứ vào hình thức bón.
- Ưu/nhược điểm của các cách bón phân: bón vãi, bón theo hàng, vào hốc, phun trên lá.
- Kể tên một số loại cây trồng áp dụng cách: bón vãi, theo hàng, vào hốc, phun trên
lá. (Tìm hiểu thêm một số loại cây trồng cụ thể)
- Cách sử dụng các loại phân bón thông thường (loại nào thường sử dụng bón lót/
bón thúc).
- Cách bảo quản các loại phân bón hóa học và phân chuồng. Lưu ý: vì sao không
nên để lẫn lộn phân bón hóa học với nhau.
2. Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Vai trò của giống cây trồng.
- Các phương pháp chọn tạo giống cây trồng: chọn lọc, lai, gây đột biến. Ưu/nhược
điểm của các phương pháp đó.
3. Sản xuất và bảo quản giống cây trồng.
- Những loại cây trồng thường được sản xuất bằng phương pháp: sản xuất giống cây
trồng bằng hạt, giâm cành, chiết, ghép.
- Các phương pháp nhân giống cây trồng vô tính (cách thực hiện).
4. Sâu bệnh hại cây trồng.
- Khái niệm côn trùng, vòng đời của côn trùng, biến thái ở côn trùng; bệnh cây.
- Đặc điểm 2 kiểu biến thái ở côn trùng.
- Vai trò thực tiễn của côn trùng (tìm hiểu thêm một số loài côn trùng cụ thể).
- Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại.
Dựa vào đặc điểm của từng loại phân bón cho trong bảng dưới đây, em hãy nêu và điền vào vở bài tập cách sử dụng chủ yếu của chúng.
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách sử dụng chủ yếu: Bón lót? Bón thúc? |
- Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hòa tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được. | |
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp. | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay. | |
- Phân lân. | Ít hoặc không hòa tan. |
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách sử dụng chủ yếu: Bón lót? Bón thúc? |
- Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hòa tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được. | - Bón lót. |
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp. | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay. | - Bón thúc. |
- Phân lân. | Ít hoặc không hòa tan. | - Bón lót. |
Có bao nhiêu cách bón phân? Nêu đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm của các cách bón
Có 4 cách bón phân:
- Bón theo hốc.
- Bón theo hàng.
- Bón ***** (rải).
- Phun trên lá.
Ưu điểm, nhược điểm của các cách bón:
- Bón theo hốc:
+ Ưu điểm:
Cây dễ sử dụng. Chỉ cần dụng cụ đơn giản.+Nhược điểm:
Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất.- Bón theo hàng:
+ Ưu điểm:
Cây dễ sử dụng. Chỉ cần dụng cụ đơn giản.+Nhược điểm:
Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất.-.Bón ***** (rải):
+ Ưu điểm:
Dễ thực hiện, cần ít công lao động. Chỉ cần dụng cụ đơn giản. + Nhược điểm:
Phân bón dễ bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất.- Phun trên lá:
+ Ưu điểm:
Cây dễ sử dụng.Phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất.Tiết kiệm phân bón. + Nhược điểm:
Cần có dụng cụ, máy móc phức tạp.CHÚC BẠN HỌC TỐT!
• Đặc điểm của vận chuyển thụ động:
- Vận chuyển thụ động là kiểu khuếch tán các chất từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất thấp – xuôi chiều gradient nồng độ.
- Không tiêu tốn năng lượng.
- Các chất có thể khuếch tán qua lớp kép phospholipid hoặc qua các protein xuyên màng.
• Phân biệt khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường:
| Thành phần (màng tế bào) tham gia khuếch tán | Đặc điểm chất khuếch tán | Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán |
Khuếch tán đơn giản | Lớp kép phospholipid. | Không phân cực và có kích thước nhỏ. | Phụ thuộc vào bản chất khuếch tán, sự chênh lệch nồng độ các chất bên trong và bên ngoài cũng như thành phần hóa học của lớp phospholipid kép. |
Khuếch tán tăng cường | Kênh protein chuyên biệt – protein xuyên màng. | Các chất không thể khuếch tán qua lớp kép phospholipid của màng tế bào như các ion, các chất phân cực, các amino acid,… | Không chỉ phụ thuộc vào tốc độ khuếch tán mà còn phụ thuộc vào số lượng kênh protein đóng mở trên màng. Ngoài ra, sự khuếch tán của các ion qua các kênh protein còn phụ thuộc vào sự chênh lệch về điện thế giữa hai phía của màng. |
Dựa vào đặc điểm bên ngoài,rễ cây,thân cây,lá cây phân chia thành những loại chính nào?Nêu đặc điểm của từng loại rễ cây,thân cây,lá cây đó?Cho ví dụ mỗi loại?
Dựa vào hình ảnh quan sát được, em hãy nêu các thành phần của mỗi loại tế bào rồi hoàn thành theo mẫu bảng dưới đây.
Câu 1: Vật liệu kĩ thuật điện chia làm mấy loại? Nêu đặc điểm của từng loại?
Câu 2: Nêu cấu tạo, đặc điểm và nhuyên lí làm việc của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang?
Câu 3: So sánh ưu, nhược điểm của đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt? Vì sao người ta sử dụng đèn ống huỳnh quang nhiều hơn đèn sợi đốt?
Câu 4: Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện nhiệt? Cấu tạo bàn là điện gồm những bộ phận chính nào? Nêu chức năng của chúng. Nêu cấu tạo của nồi cơm điện.
Câu 1:Vật liệu kĩ thuật điện được chia làm ba loại là:
– Vật liệu dẫn điện.
– Vật liệu cách điện.
– Vật liệu dẫn từ.
Đặc điểm:
- Vật liệu dẫn điện là vật liệu mà dòng điện chạy qua được
- Vật liệu có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt
- Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện chạy qua
- Các vật liệu cách điện có điện trở suất rất lớn có đặc tính cách điện tốt
- Vật liệu dẫn từ là vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua
- Vật liệu dẫn từ thường dùng là thép kĩ thuật điện (amico,ferit, pecmaloi) có đặc tính dẫn từ tốt
Câu 2:
* Đèn sợi đốt:
-Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng
-Đặc điểm:
+Phát ra ánh sáng liên tục
+Hiệu suất phát quang thấp (khi đèn làm việc, chỉ khoảng 4% đến 5% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng phát ra ánh sáng phần còn lại tỏa nhiệt)
+Tuổi thọ thấp (chỉ khoảng 1000 giờ)
* Đèn ống huỳnh quang
-Nguyên lí làm việc Khi đóng điện hiện tượng phóng điện giữa 2 điện cực tạo ra tia tử ngoại , tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng
-Đặc điểm:
+Hiện tượng nhấp nháy
+Hiệu suất phát quang cao (khi đèn làm việc khoảng 20% đến 25% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng, phần còn lại tỏa nhiệt.Hiệu suất phát quang cao gấp khoảng 5 lần đèn sợi đốt)
+Tuổi thọ cao ( khoảng 8000 giờ)
+Cần mồi phóng điện (vì khoảng cách giữa 2 điện cực của đèn lớn nên cần mồi phóng điện.Người ta dùng chấn lưu điện cảm và tắc te, hoặc chấn lưu điện tử để mồi phóng điện)
Câu 3:-Ưu điểm (bóng đèn huỳnh quang):
+Tuổi thọ cao ( 13000 giờ)
+Giá thành hợp lý (>10000)
+Phát sáng tốt.
+Tiêu thụ ít điện năng ( 15 W )
-Ưu điểm ( bóng đèn sợi đốt ):
+Không gây mỏi mắt.
+Không gây độc hại cho sức khỏe.
-Nhược điểm( bóng đèn huỳnh quang):
+Ánh sáng gây mỏi mắt.
+Chỉ vỡ sẽ gây độc hại cho sức khỏe.
-Nhược điểm ( bóng đèn sợi đốt):
+Sử dụng nhiều điện năng hơn (60W)
Câu 4:-Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện-nhiệt dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng
-Bàn là điện có cấu tạo gồm những bộ phận:
Nắp: chức năng cách điện và cách nhiệtNúm điều chỉnh nhiệt độ: Chức năng điều chỉnh nhiệt đồ phù hợp với từng loại vảiĐế: chức năng tích nhiệt làm nóng bàn làDây đốt nóng: chức năng tỏa nhiệt-Nồi cơm điện gồm 3 bộ phận chính.+Vỏ nồi, xoong và dây đốt nóng.a) Vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp có bông thuỷ tinh cách nhiệt.
b) Xoong được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong có phủ một lớp men chống dính.
c) Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken- Crom.
Em hãy nêu những hiểu biết của mình về đặc điểm, ưu, nhược điểm của may đo và may sẵn trong nhóm học tập, sau đó điền tiếp kết quả thảo luận nhóm vào vở theo bảng I sau đây
MAY ĐO | MAY SẴN | |
Hình thức sản xuất | May đơn chiếc. | May hàng loạt theo dây chuyền sản xuất. |
Kích thước sản phẩm | Theo số đo từng người. | Theo cỡ số (S-M-L-XL....). |
Công cụ sản xuất | Máy may đạp chân và máy may chạy điện.Máy may công nghiệp | Máy may công nghiệp và các máy chuyên dùng. |
Cơ sở sản xuất | Qui mô nhỏ gia đình. | Qui mô lớn (công ti may). |
Ưu điểm | Vừa với từng người về kích thước, kiểu mẫu đa dạng. | Tốn ít vải, thời gian tạo sản phẩm nhanh hơn. |
Nhược điểm | Tốn nhiều vải thời gian lâu hơn. | Kiểu mẫu ít đa dạng, không phù hợp với người có khiếm khuyết về vóc dáng. |