2/x+1/y=3
tìm x;y
cho x,y>0,x+y>=3
tìm gtnn: 2x^2+y^2+28/x+1/y
\(\)đặt \(2x^2+y^2+\dfrac{28}{x}+\dfrac{1}{y}=A\)
\(=>A=2x^2+y^2-7x-y+\dfrac{28}{x}+7x+\dfrac{1}{y}+y\)
\(A=2x^2-8x+8+y^2-2y+1+x+y-9+\dfrac{28}{x}+7x+\dfrac{1}{y}+y\)
\(A=2\left(x-2\right)^2+\left(y-1\right)^2+\left(x+y\right)-9+\dfrac{28}{x}+7x+\dfrac{1}{y}+y\)
áp dụng BDT AM-GM\(=>\dfrac{28}{x}+7x+\dfrac{1}{y}+y\ge2\sqrt{28.7}+2\sqrt{1}=30\)
\(=>A\ge30+3-9=24\)
dấu"=" xảy ra<=>x=2,y=1
1 phần 2 + 2 phần y = 3
tìm x,y thuộc z
giúp mik giải bài này vs
9/x = y/5, suy ra xy = 45. Do x, y nguyên nên x, y là ước của 45, từ đó ta suy ra x và y.
mày ko tích thì vẫn có đầy người để tích cho tao.
cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn x+y+x=3
Tìm gtnn của P = \(\dfrac{1}{2xy^2+1}+\dfrac{1}{2yz^2+1}+\dfrac{1}{zx^2+1}\)
Lời giải:
\(P=\sum \frac{1}{2xy^2+1}=\sum (1-\frac{2xy^2}{2xy^2+1})\)
\(=3-2\sum\frac{xy^2}{2xy^2+1}\geq 3-2\sum \frac{xy^2}{3\sqrt[3]{x^2y^4}}\) theo BĐT AM-GM.
\(=3-\frac{2}{3}\sum \sqrt[3]{xy^2}\)
Tiếp tục áp dụng BĐT AM-GM:
\(\sqrt[3]{xy^2}\leq \frac{x+y+y}{3}\Rightarrow \sum \sqrt[3]{xy^2}\leq \frac{3(x+y+z)}{3}=3\)
$\Rightarrow P\geq 3-\frac{2}{3}.3=1$
Vậy $P_{\min}=1$. Giá trị này đạt tại $x=y=z=1$
cho hàm số (P):y=\(\dfrac{-x^2}{2}\) và (d):y=2x+3
Tìm m để đường thẳng (d):y=(3m+1)x-2 cắt (P) tại điểm có hoành độ là 2
Lời giải:
PT hoành độ giao điểm của $(P)$ và $(d)$:
$\frac{-x^2}{2}-(3m+1)x+2=0$
$\Leftrightarrow x^2+2(3m+1)x-4=0(*)$
Để $(d)$ và $(P)$ cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng $2$ thì $(*)$ phải nhận $x=2$ là nghiệm
$\Leftrightarrow 2^2+2(3m+1).2-4=0$
$\Leftrightarrow m=\frac{-1}{3}$
x\2=1-x\3
tìm x
Ta có : \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{1-x}{3}\)
\(\Leftrightarrow3x=2\left(1-x\right)\)
\(\Leftrightarrow3x=2-2x\)
\(\Leftrightarrow5x=2\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{5}{2}\)
Vậy ...
Ta có: \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{1-x}{3}\)
\(\Leftrightarrow3x=2\left(1-x\right)\)
\(\Leftrightarrow3x=2-2x\)
\(\Leftrightarrow3x+2x=2\)
\(\Leftrightarrow5x=2\)
hay \(x=\dfrac{2}{5}\)
Vậy: \(x=\dfrac{2}{5}\)
Cho d1:y=(2m-1)x+m-1
d2:y=x-3
Tìm m để giao d1;d2 thuộc góc phần tư thứ 1
Phương trình hoành độ giao điểm:
`(2m-1)x+m-1=x-3`
`<=>(2m-2)x+m+2=0`
`<=>x=-(m+2)/(2m-2)`
`d_1` giao `d_2` tại góc phần tư thứ 1 `<=> x=-(m+2)/(2m-2)>0 <=>-2<m<1`
Vậy `-2<m<1`.
(2,5 : x) + 2 1/5 =2 2/3
tìm x
\(\Leftrightarrow2.5:x=2+\dfrac{2}{3}-2-\dfrac{1}{5}=\dfrac{7}{15}\)
hay \(x=\dfrac{5}{2}:\dfrac{7}{15}=\dfrac{5}{2}\cdot\dfrac{15}{7}=\dfrac{75}{14}\)
cho hệ phương trình mx+2y=1
2x-4y=3
tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa mãn x-3y=7/2
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì \(\dfrac{m}{2}\ne\dfrac{2}{-4}=-\dfrac{1}{2}\)
=>\(m\ne-1\)
\(\left\{{}\begin{matrix}mx+2y=1\\2x-4y=3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2mx+4y=2\\2x-4y=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\left(2m+2\right)=5\\2x-4y=3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{5}{2m+2}\\4y=2x-3=\dfrac{10}{2m+2}-3=\dfrac{10-6m-6}{2m+2}=\dfrac{-6m+4}{2m+2}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{5}{2m+2}\\y=\dfrac{-6m+4}{8m+8}=\dfrac{-3m+2}{4m+4}\end{matrix}\right.\)
x-3y=7/2
=>\(\dfrac{5}{2m+2}-\dfrac{3\cdot\left(-3m+2\right)}{4m+4}=\dfrac{7}{2}\)
=>\(\dfrac{10+3\left(3m-2\right)}{4m+4}=\dfrac{7}{2}\)
=>\(\dfrac{10+9m-6}{4m+4}=\dfrac{7}{2}\)
=>\(\dfrac{9m+4}{4m+4}=\dfrac{7}{2}\)
=>7(4m+4)=2(9m+4)
=>28m+28=18m+8
=>10m=-20
=>m=-2(nhận)
Cho d1 : y = 2x – 3
d2 : y = -x + 9
d3 : y = (m – 1)x + m – 3
Tìm m để d1, d2 và d3 đồng quy
Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left(d1\right),\left(d2\right)\) là:
\(2x-3=-x+9\)
\(\Leftrightarrow3x=12\)
hay x=4
Thay x=4 vào \(\left(d2\right)\), ta được:
\(y=-4+9=5\)
Thay x=4 và y=5 vào \(\left(d3\right)\), ta được:
\(4\left(m-1\right)+m-3=5\)
\(\Leftrightarrow4m-4+m-3=5\)
\(\Leftrightarrow5m=12\)
hay \(m=\dfrac{12}{5}\)
\(\dfrac{2}{x}\)=\(\dfrac{y}{5}\) và 2x - y = 3
tìm x và y (sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau / đặt k)
ĐKXĐ: x<>0
2x-y=3
=>\(y=2x-3\)
\(\dfrac{2}{x}=\dfrac{y}{5}\)
=>\(\dfrac{2}{x}=\dfrac{2x-3}{5}\)
=>x(2x-3)=10
=>\(2x^2-3x-10=0\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{3+\sqrt{89}}{4}\left(nhận\right)\\x=\dfrac{3-\sqrt{89}}{4}\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)
Khi \(x=\dfrac{3+\sqrt{89}}{4}\) thì \(y=2\cdot\dfrac{3+\sqrt{89}}{4}-3=\dfrac{-3+\sqrt{89}}{2}\)
Khi \(x=\dfrac{3-\sqrt{89}}{4}\) thì \(y=2\cdot\dfrac{3-\sqrt{89}}{4}-3=\dfrac{-3-\sqrt{89}}{2}\)