. So sánh được miễn dịch tự nhiên và nhân tạo, so sánh cấu tạo các loại mạch máu.
so sánh các hình thức miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo về nguyên nhân, thời gian và tính chất tác dụng
Nguyên nhân:
Miễn dịch tự nhiên: được kích hoạt bởi sự tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus hoặc vi sinh vật.
Miễn dịch nhân tạo: được tạo ra bằng cách sử dụng thuốc hoặc vaccine.
Thời gian:
Miễn dịch tự nhiên: thời gian phát triển miễn dịch tự nhiên có thể mất từ vài ngày đến vài tuần.
Miễn dịch nhân tạo: thời gian phát triển miễn dịch nhân tạo rất ngắn, chỉ mất vài giờ đến vài ngày.
Tính chất tác dụng:
Miễn dịch tự nhiên: miễn dịch tự nhiên không đảm bảo tính chất tác dụng đối với tất cả các tác nhân gây bệnh. Nó có thể không đủ mạnh để ngăn ngừa hoặc chữa trị một số bệnh.
Miễn dịch nhân tạo: miễn dịch nhân tạo được thiết kế để đáp ứng với một tác nhân gây bệnh cụ thể. Nó có tính chất tác dụng đối với tác nhân gây bệnh đó và có thể ngăn ngừa hoặc chữa trị bệnh hiệu quả hơn.
Vắc xin là gì? Hãy so sánh miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo?
Tham khảo
(ý 1) - Vắc-xin là chế phẩm có tính kháng nguyên dùng để tạo miễn dịch đặc hiệu chủ động, nhằm tăng sức đề kháng của cơ thể đối với một số tác nhân gây bệnh cụ thể.
(ý 2) - Giống: đều có khả năng ko mắc 1 số bệnh ở ng, sống ở MT khác nhau khi đã trải qua bệnh 1 lần
- Khác:
+ Miễn dịch tự nhiên có được một cách ngẫu nhiên, bị động từ khi cơ thể mới sinh ra hay sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh.
+ Miễn dịch nhân tạo có được một cách ngẫu nhiên, chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễm bệnh.
so sánh miễn dịch tự nhiên và miễn dịch tiếp thu
Hệ miễn dịch tự nhiên của cơ thể được hình thành từ khi con người sinh ra. Nó không đặc hiệu cho bất kỳ một loại bệnh nào. Nó có sẵn trong cơ thể người dù chưa có sự lây nhiễm vi sinh vật. Ngược lại, hệ miễn dịch thu được hình thành nhờ tiêm, nhiễm qua tiếp xúc vi sinh vật với cường độ tăng dần. Nó chỉ xuất hiện sau khi vi sinh vật xâm nhập cơ thể.
2. So sánh miễn dịch tự nhiên và miễn dịch thu được qua thành phầnHệ miễn dịch tự nhiên bao gồm các thành phần chính như:
– Các hàng rào vật lý và hóa học: Da, niêm mạc, võng mạc, các chất kháng khuẩn tiết ra trên bề mặt này.
– Các thực bào: Tế bào trung tính, đại thực bào và tế bào NK (tế bào giết tự nhiên).
– Các protein trong máu: Hệ thống bổ thể, các chất trung gian của phản ứng viêm (protein viêm).
– Các cytokin giúp điều hòa và phối hợp các hoạt động của tế bào trong hệ miễn dịch tự nhiên.

So sánh miễn dịch tự nhiên và miễn dịch thu được
Hệ miễn dịch thu được bao gồm:
Kháng thể tham gia đáp ứng miễn dịch thu được gồm yếu tốt dịch thể và các tế bào trung gian. Các yếu tố dịch thể gồm dạng lưu hành tự do và dạng biểu lộ trên bề mặt các tế bào lympho B. Các tế bào tham gia đáp ứng miễn dịch thu được chủ yếu là tế bào lympho T và tế bào lympho B.
3. So sánh miễn dịch tự nhiên và miễn dịch thu được qua cơ chế hoạt độngĐể so sánh miễn dịch tự nhiên và miễn dịch thu được, chúng ta cùng tìm hiểu cơ chế hoạt động của từng loại.
Miễn dịch tự nhiên hoạt động dựa trên các hàng rào từ ngoài vào trong. Nhằm tiêu diệt và ngăn cản các tác nhân gây bệnh xâm nhập, nhân lên trong cơ thể. Khả năng này có được là nhờ sự tham gia của các cơ chế không chuyên biệt và cơ chế chuyên biệt.
Cơ chế không chuyên biệt bao gồm cơ chế cơ học, sinh học và hóa học. Còn cơ chế chuyên biệt nhờ vào các thành phần dịch thể (lysozym, protein viêm, interferon, bổ thể). Và các thành phần tế bào (bạch cầu hạt, bạch cầu đơn nhân và tế bào NK).
Miễn dịch thu được là trạng thái miễn dịch khi cơ thể đáp ứng lại một cách đặc hiệu với kháng nguyên. Nó bao gồm hai cơ chế chính là miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào. Trong đó, miễn dịch thể dịch dựa trên hoạt động của kháng thể. Kháng thể này đặc hiệu với vi sinh vật, tiêu diệt hoặc bất hoạt chúng theo cơ chế riêng.
Miễn dịch tế bào dựa vào một tế bào trung gian T. Nó có khả năng tấn công trực tiếp tế bào nhiễm virus, tế bào ung thư hay các tế bào của mô ghép. Tế bào T có thể làm tan các tế bào này hoặc tiết thêm cytokin. Từ đó làm tăng kháng thể tự nhiên của cơ thể.
Dựa vào SGK hãy lập bảng so sánh hệ tuần hoàn hở và kín. (nêu cụ thể đối tượng, cấu tạo, đường đi của máu, áp lực máu trong động mạch) sách kntt bài 10
| Hệ tuần hoàn mở | Hệ tuần hoàn kín | |
| Đối tượng | - Thân mềm và chân khớp. | - Chau chấu, giun đốt. động vật có xương sống. |
| Cấu tạo | - Không có mao mạch, tim chưa phát triển. | - Có mao mạch, tim phát triển chia thành các khoang. |
| Đường đi của máu | - Tim $→$ hệ thống động mạch $→$ khoang máu. Máu trao đổi trực tiếp với tế bào sau đó theo tĩnh mạch $→$ tim. | - Tim $→$ động mạch $→$ mao mạch $→$ tĩnh mạch $→$ tim. |
| Áp lực máu trong động mạch | - Áp lực thấp, máu chảy chậm. | - Áp lực trung bình hoặc cao, máu chảy nhanh. |
1.cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng tiêu hóa thức ăn về mặt hóa học ?
2 so sánh quá trình đồng hóa và quá trình dị hóa ?
3 phân biệt nguyên nhân của hiện tượng đông máu trong 2 trường hợp :
da máu chảy ra khỏi thành mạch
do truyền máu không đúng nhóm máu
Tham khảo
* Đặc điểm cấu tạo:
- Diện tích bề mặt trong của ruột non rất lớn là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao (cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng thấm qua các tế bào niêm mạc ruột trên đơn vị thời gian...).
- Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột cũng sẽ là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao (cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng sau khi thấm qua niêm mạc ruột vào được mao mạch máu và mạch bạch huyết).
* Người ta khẳng định ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hoá đảm nhận vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng là căn cứ vào các bằng chứng sau:
- Ruột non có bề mặt hấp thụ rất lớn (tới 400 - 500m2), lớn nhất so với các đoạn khác của ống tiêu hoá. Ruột non còn có mạng mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc.
Thực nghiệm phân tích thành phần các chất của thức ăn trong các đoạn ống tiêu hoá (hình 29-2 SGK) cũng chứng tỏ sự hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra ở ruột non.
Tham khảo:
Câu 2:
* So sánh đồng hóa và dị hóa:
- Giống nhau: Đều xảy ra trong tế bào
- Khác nhau:

Nhận xét không đúng khi so sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hóa năng lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên với các hệ sinh thái nhân tạo là:
A. Ở hệ sinh thái tự nhiên, tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái còn ở hệ sinh thái nhân tạo thức ăn được con người cung cấp, có một phần sản lượng sinh vật được thu hoạch mang ra ngoài hệ sinh thái
B. Hệ sinh thái tự nhiên được cung cấp năng lượng chủ yếu từ mặt trời còn hệ sinh thái nhân tạo ngoài năng lượng mặt trời còn được cung cấp thêm một phần sản lượng và năng lượng khác (phân bón,...)
C. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải
D. Thành phần loài phong phú và lưới ăn phức tạp ở hệ sinh thái tự nhiên còn hệ sinh thái nhân tạo có ít loài và lưới thức ăn đơn giản
Đáp án C
Nhận xét không đúng là: C. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Do hệ sinh thái nhân tạo có cấu trúc đơn điệu: ví dụ 1 cánh đồng lúa, chỉ có 1 loài thực vật là chính, các loài khác bị con người loại bỏ đi để tăng năng suất cho lúa
Nhận xét không đúng khi so sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hóa năng lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên với các hệ sinh thái nhân tạo là:
A. Thành phần loài phong phú và lưới thức ăn phức tạp ở hệ sinh thái tự nhiên còn hệ sinh thái nhân tạo có ít loài và lưới thức ăn đơn giản.
B. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
C. Hệ sinh thái tự nhiên được cung cấp năng lượng chủ yếu từ mặt trời còn hệ sinh thái nhân tạo ngoài năng lượng mặt trời còn được cung cấp thêm một phần sản lượng và năng lượng khác (phân bón,...).
D. Ở hệ sinh thái tự nhiên, tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái còn ở hệ sinh thái nhân tạo thức ăn được con người cung cấp có một phần sản lượng sinh vật được thu hoạch mang ra ngoài hệ sinh thái.
B – sai , trong hệ sinh thái nhân tạo để nâng cao năng suất sinh học thì chuỗi và lưới thức ăn thường ngắn và thường không có đầy đủ các thành phần như trong hệ sinh thái nhân tạo
Đáp án B
Nhận xét không đúng khi so sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hóa năng lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên với các hệ sinh thái nhân tạo là
A. Ở hệ sinh thái tự nhiên, tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái còn ở hệ sinh thái nhân tạo thức ăn được con người cung cấp, có một phần sản lượng sinh vật được thu hoạch mang ra ngoài hệ sinh thái
B. Hệ sinh thái tự nhiên được cung cấp năng lượng chủ yếu từ mặt trời còn hệ sinh thái nhân tạo ngoài năng lượng mặt trời còn được cung cấp thêm một phần sản lượng và năng lượng khác (phân bón,…).
C. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải
D. Thành phần loài phong phú và lưới ăn phức tạp ở hệ sinh thái tự nhiên còn hệ sinh thái nhân tạo có ít loài và lưới thức ăn đơn giản
Đáp án C
Nhận xét không đúng là: C. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Do hệ sinh thái nhân tạo có cấu trúc đơn điệu: ví dụ 1 cánh đồng lúa, chỉ có 1 loài thực vật là chính, các loài khác bị con người loại bỏ đi để tăng năng suất cho lúa
Nhận xét không đúng khi so sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hóa năng lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên với các hệ sinh thái nhân tạo là:
A. Ở hệ sinh thái tự nhiên, tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái còn ở hệ sinh thái nhân tạo thức ăn được con người cung cấp, có một phần sản lượng sinh vật được thu hoạch mang ra ngoài hệ sinh thái.
B. Hệ sinh thái tự nhiên được cung cấp năng lượng chủ yếu từ mặt trời còn hệ sinh thái nhân tạo ngoài năng lượng mặt trời còn được cung cấp thêm một phần sản lượng và năng lượng khác (phân bón,...).
C. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
D. Thành phần loài phong phú và lưới ăn phức tạp ở hệ sinh thái tự nhiên còn hệ sinh thái nhân tạo có ít loài và lưới thức ăn đơn giản.
Đáp án C
Nhận xét không đúng là: C. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Do hệ sinh thái nhân tạo có cấu trúc đơn điệu: ví dụ 1 cánh đồng lúa, chỉ có 1 loài thực vật là chính, các loài khác bị con người loại bỏ đi để tăng năng suất cho lúa.
so sánh md tự nhiên và md nhân tạo
+ Miễn dịch tự nhiên:
- Là loại miễn dịch thụ động, chỉ có được sau 1 lần mắc bệnh nhiễm khuẩn nào đó (thủy đậu, quai bị...).
- Miễn dịch tự nhiên là miễn dịch có được không qua sự tác động của con người.
+ Miễn dịch nhân tạo:
- Là loại miễn dịch chủ động, chỉ có được khi ta đã tiêm phòng vacxin của một bệnh nào đó (bệnh lao, bệnh sởi, bại liệt).
- Miễn dịch nhân tạo là miễn dịch có được nhờ sự tác động của con người.
Tham khảo:
– Kháng thể được tiết ra: Với miễn dịch tự nhiên, các kháng thể được bạch cầu tự tiết ra để chống các vi khuẩn, virus xâm nhập. Với miễn dịch nhân tạo, các kháng thể này được tạo ra từ bạch cầu do có sự tác động của vác-xin.
– Tính bền vững: Yếu tố miễn dịch tự nhiên tồn tại trong suốt thời gian sống của con người từ khi sinh ra. Trong khi miễn dịch nhân tạo cũng được duy trì ổn định nhưng không đảm bảo tồn tại mãi mãi.
refer
– Tính di truyền: Miễn dịch tự nhiên có thể được di truyền giữa các thế hệ. Trong khi miễn dịch nhân tạo không có khả năng này.
– Kháng thể được tiết ra: Với miễn dịch tự nhiên, các kháng thể được bạch cầu tự tiết ra để chống các vi khuẩn, virus xâm nhập.