tính thể tích O2 , (điều kiện tiêu chuẩn ) cần dùng để đốt 6,2 gp
Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan CH4 ( khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
C+O2to-->CO2
0,3--0,3--0,3
nC = 3,6 / 12 = 0,3 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,3 x 22,4 =6,72lít
=>Vkk=6,72\5=33,6l
PTHH: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
a) Ta có: \(n_C=\dfrac{3,6}{12}=0,3\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{O_2}=n_C=0,3mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=6,72\left(l\right)\) \(\Rightarrow V_{kk}=6,72\cdot5=33,6\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,52 gam sắt ở nhiệt độ cao. a/ Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng. b/ Để có lượng oxi trên cần phải phân hủy bao nhiêu gam KCIO3. c/ Tính khối lượng O2, cần để đốt cháy hoàn toàn lượng khí vừa sinh ra ở trên?
\(a/n_{Fe}=\dfrac{2,52}{56}=0,045mol\\ 3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^0}Fe_3O_4\\ n_{O_2}=\dfrac{0,045.2}{3}=0,03mol\\ V_{O_2}=0,03.22,4=0,672l\\ b/2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{0,03.2}{3}=0,02mol\\ m_{KClO_3}=0,02.122,5=2,45g\)
PTHH: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{4,2}{56}=0,075\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\) \(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{1,12}{21\%}\approx5,33\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P thu được diphotphopentaooxxit (Phóa trị V)
a, tính thể tích khí õi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng
b, tính khối lượng oxit thu được
\(PTHH:4P+5O_2-^{t^o}>2P_2O_5\)
0,2--->0,25----->0,1 (mol)
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
\(m_{P_2O_5}=n\cdot M=0,1\cdot\left(31\cdot2+16\cdot5\right)=14,2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn ( biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
a) nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 ---> 0,2 ---> 0,1
mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (g)
b) VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Vkk = 4,48 . 5 = 22,4 (l)
c) H = 100% - 20% = 80%
nO2 (LT) = 0,2 : 80% = 0,25 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
mKMnO4 = 0,5 . 158 = 79 (g)
tính thể tích O2 cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn để phản ứng hết với a) 5,6l CH4 ở đktc b) 16,8g Fe c) 3g H2 d) 6,2g P
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b, PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
d, PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
Đốt cháy 4,48 lít benzen hỗn hợp khí gồm etan etilen, cần dùng 14,56 lít o2. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn a. viết phương trình xảy ra b. tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp trên
đã dùng hết 3,36 lít khí Oxi điều kiện tiêu chuẩn để đốt cháy khí metan CH4 . Hỏi thể tích khí CH4 điều kiện tiêu chuẩn đã tiêu thụ khi dùng hết lượng oxi đã cho
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,075---0,15
n O2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
=>VCH4=0,075.22,4=1,68l
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,075 0,15 ( mol )
\(V_{CH_4}=0,075.22,4=1,68l\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O
0,075 0,15 ( mol )
\(V_{CH_4}=0,075.22,4=1,68l\)