phân tử chất A gồm 1 ngtu ngto X liên kết với 3 ngtu ngto Oxi nặng hơn phtu hidro 40 lần
a/tính Phtử khối của A
b/tính NTK của x. cho biết tên, KHHH của ngtố X
ai giúp em với ạ
giúp em với ạ
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi 2 lần.
a)Tính phân tử khối của hợp chất Tính NTK của X, cho biết tên và KHHH?
b)Tính NTK của X, cho biết tên và KHHH?
mình gộp cả 2 ý vào nhé!
\(PTK\) của \(O_2=2.16=32\left(đvC\right)\)
ta có:
\(X+2O=32.2\)
\(X+2.16=64\)
\(X+32=64\)
\(X=64-32=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
giúp em với ạ
1.Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi 2 lần.
a)Tính phân tử khối của hợp chất Tính NTK của X, cho biết tên và KHHH?
b)Tính NTK của X, cho biết tên và KHHH?
2.Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro và nặng bằng nguyên tử oxi.
a)Tính nguyên tử khối, cho biết tên và KHHH của nguyên tố X.
b)Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất
Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng gấp hơn phân tử khối hidro là 40 lần
a, Tính phân tử khối của A
b, Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố X
c, Viết công thức hóa học của A
a. biết \(PTK_{H_2}=2.1=2\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_A=40.2=80\left(đvC\right)\)
b. gọi CTHH của hợp chất là \(XO_3\)
ta có:
\(1X+3O=80\)
\(X+3.16=80\)
\(X+48=80\)
\(X=80-48=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
c. ta có CTHH của hợp chất: \(SO_3\)
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi 2 lần.
a)Tính phân tử khối của hợp chất Tính NTK của X, cho biết tên và KHHH?
b)Tính NTK của X, cho biết tên và KHHH?
Một hợp chất gồm hai nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử O và nặng hơn nguyên tử kali 3.641 lần
a)tính NTK của x cho biết tên và KHHH của x
b) Cho biết tên và KHHH của nguyên tố X
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố O và nặng hơn nguyên tử Oxi 4 lần
a) tính phân tử khối của hợp chất
B) xác định nguyên tử khối của X. Cho biết tên và KHHH của X
Gọi CTHH là \(XO_2\)
\(M_{XO_2}=4MO=4.16=64đvc\)
=> \(M_x+16.2=64=>M_x=32đvc\)
=> X là lưu huỳnh (S)
Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử Clo và nặng hơn phân tử hidro là 63,5 lần. a/ Tính phân tử khối hợp chất? b/ Tính NTK của X , cho biết tên và KHHH của X?
a)
$M_{hợp\ chất} = 63,5.2 = 127(đvC)$
b)
$M_{hợp\ chất} = X + 35,5.2 = 127 \Rightarrow X = 56$
Vậy X là Fe ( Sắt)
Câu 3 : phân tử một hợp chất gồm một nguyên tử X liên kết với hai nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hidro 32 lần
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của X , Cho biết tên và kí hiệu hóa
c. học của X
Gọi CTHH là XO2
a. Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{XO_2}{H_2}}=\dfrac{M_{XO_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XO_2}}{2}=32\left(lần\right)\)
=> \(M_{XO_2}=PTK_{XO_2}=64\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{XO_2}=NTK_X+16.2=64\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 32(đvC)
Vậy X là lưu huỳnh (S)
a, PTKhidro = 1.2 = 2đvC
PTKhợp chất = 32 . 2 =64 đvC
b, NTKX = 64 - 16.2 =32đvC
X là nguyên tố Lưu huỳnh. KHHH của X là S
biết \(M_{H_2}=1.2=2\left(đvC\right)\)
vậy \(M_{hợpchất}=2.32=64\left(đvC\right)\)
ta có:
\(1X+2O=64\)
\(X+2.16=64\)
\(X+32=64\)
\(X=64-32=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh\(\left(S\right)\)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử photpho 2 lần 1/ tính phân tử khối hợp chất 2/ tính NTK X , cho biết tên và KHHH
1)
$PTK = 2.31 = 62(đvC)$
2)
Ta có : $2X + 16 = 62 \Rightarrow X = 23(Natri)$
Tên : Natri
KHHH : Na
Hợp chất A gồm có 2 ngtu R kết hợp với 1 ngtu Oxi. Có phân tử khối gấp 37 lần phân tử Hiđro. Hãy xác định
a) Phân tử khối của A
b) Ten ngto R
a/ Hiđro có phân tử khối là 2
=> Phân tử khối của A là: 37 . 2 = 70
b/ 2R = A - O = 70 - 16 = 54
=> R = 54 : 2 = 27
=> R là nguyên tố: Nhôm