tìm số tự nhiên a, biết 6a+13 chia hết cho 2a+1
tìm số tự nhiên a biết :
a) a-4 chia hết cho a-1
b) 2a chia hết cho a+1
c) 6a + 7 chia hết cho 3a +2
d) 12a +5 chia hết cho 3a +2
Tìm số tự nhiên a biết 2a+11 chia hết cho 2a+1
Ta có: 2a+11=(2a+1)+10
Vì 2a+11 chia hết cho 2a+1 nên 10 cũng chia hết cho a+1(10 thuộc N)
=>Ư(10)=a+1={1;2;5;10}
...................
Vì 2a +11 chia hết 2a+1
=>2a+1+10chia hết 2a+1
=> 10chia hết 2a+1
=> 2a+1 thuộc Ư(10)={1,2,5,10}
....,......
Tìm tất cả các số tự nhiên a biết: ( 6a + 1 ) chia hết cho ( 3a - 1 )
6a + 1 chia hết cho 3a - 1
=> 6a - 2 + 3 chia hết cho 3a - 1
=> 2.(3a - 1) + 3 chia hết cho 3a - 1
Mà 2.(3a - 1) chia hết cho 3a - 1
=> 3 chia hết cho 3a - 1
=> 3a - 1 \(\in\)Ư(3) = {-3; -1; 1; 3}
+) 3a - 1 = -3
=> 3a = -2
=> a = -2/3 (loại)
+) 3a - 1 = -1
=> 3a = 0
=> a = 0
+) 3a - 1 = 1
=> 3a = 2
=> a = 2/3 (loại)
+) 3a - 1 = 3
=> 3a = 4
=> a = 4/3 (loại)
Vậy a = 0.
tìm tất cả các số tự nhiên a biết : ( 6a+1) chia hết cho ( 3a-1)
6a + 1 \(⋮\)3a - 1
(6a - 2 ) + 3 \(⋮\)3a - 1
2.(3a - 1 ) + 3 \(⋮\)3a - 1
Vì 3a -1 \(⋮\)3a - 1
nên 2. (3a - 1) \(⋮\)3a - 1
\(\Rightarrow\)3 \(⋮\)3a - 1
\(\Rightarrow\)3a - 1 \(\in\)Ư(3)
\(\Rightarrow\)3a - 1 \(\in\){ 1 ; 3 }
\(\Rightarrow\)3a \(\in\){ 2 ; 4 }
\(\Rightarrow\)a \(\in\){ \(\frac{2}{3}\); \(\frac{4}{3}\)}
Mà a \(\in\)\(ℕ\)
nên không có giá trị a tự nhiên nào thỏa mãn đề bài.
Vậy hông có giá trị a tự nhiên nào thỏa mãn đề bài.
~ HOK TỐT ~
tìm số tự nhiên a biết : ( 2a + 11 ) chia hết cho ( 2a + a )
\(\Leftrightarrow2a+11⋮2a+1\)
\(\Leftrightarrow2a+1+10⋮2a+1\)
\(\Leftrightarrow2a+1\in\left\{1;5\right\}\)(vì a là số tự nhiên)
hay \(a\in\left\{0;2\right\}\)
tìm tất cả số nguyên a, biết 6a+1 chia hết cho 2a-1
\(\frac{6a+1}{2a-1}=3+\frac{4}{2a-1}\)
Để (6a + 1) chia hết cho (2a - 1) thì (2a - 1) \(\in\) Ư(4) = {1;2;-1;-2;4;-4}
2a-1 | 1 | -1 | 2 | -2 | 4 | -4 |
a | 1 | 0 | 3/2 | -1/2 | 5/2 | -3/2 |
Vậy a = {1;0}
tìm tất cả số nguyên a biết 6a+1 chia hết cho 2a-1
6a + 1 chia hết cho 2a - 1
\(\left[{}\begin{matrix}\text{6a+1 ⋮ 2a-1}\\\text{2a-1 ⋮ 2a-1}\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}\text{1(6a+1) ⋮ 2a-1}\\\text{ 3(2a-1)⋮ 2a-1}\end{matrix}\right.\)
Vậy 1(6a + 1) ⋮ 3(2a - 1)
Do đó ta có 1(6a + 1) = 3(2a - 1) + 4
Mà 1(6a + 1) ⋮ 3(2a - 1)
Nên 4 ⋮ 2a - 1
Vậy 2a - 1 ∈ Ư(4) = {-1; 1; -2; 2; -4; 4}
Ta có bảng sau :
2a - 1 | -1 | 1 | -2 | 2 | -4 | 4 |
2a | 0 | 2 | -1 | 3 | -3 | 5 |
a | 0 | 1 | -0,5 | 1,5 | -1,5 | 2,5 |
Vậy a = 0
a = 1
a = -0,5
a = 1,5
a = -1,5
a = 2,5
Cho a và d là các số tự nhiên khác 0
Chứng minh rằng d = 1 nếu:
a) a và 2a - 1 cùng chia hết cho d
b) a và 6a - 1 cùng chia hết cho d
Câu 1: Kí hiệu S(n) là tổng các chữ số tự nhiên n . Hỏi n - S(n) có chia hết cho 3 không ?
Câu 2: Cho P và P + 4 là các số nguyên tố lớn hớn 3
Chứng tỏ rằng P + 8 là hợp số .
Câu 3:a, Tìm a thuộc N biết : 6A + 13 chia hết cho 2a + 1
b, Tìm n để (n+ 10). ( n + 21 ) = 124689
c, Tìm các chữ số a,b để aabb là số chính phương .
ai giải đúng mình tích cho ạ !!!!!!!
P > 3 => P = 3k + 1 hoặc P = 3k + 2 (k thuộc N) (vì P là số nguyên tố)
+) P = 3k + 1 => P + 8 = 3k + 9 chia hết cho 3 => P + 8 là hợp số
+) P = 3k + 2 => P + 4 = 3k + 6 chia hết cho 3 => P + 4 là hợp số (loại)
Vậy P + 8 là hợp số
Vì S(n) là tổng các chữ số của n => S(n) và n có tổng các chữ số bằng nhau.
=> n và S(n) có cùng số dư khi chia cho 3
=> n - S(n) chia hết cho 3