dùng các phương thức(chơi chữ/đồng âm/lặp từ/từ láy,…)trong âm từ hoặc dấu phẩy giữa các từ để tạo câu mang ý nghĩa về cuộc đời,môi trường,tích cực, thức tỉnh… Lưu ý: 8 từ trở xuống Ví dụ: Mình tự do,do tự mình
a + b + d)
- Sánh với Na Va ’’ranh tướng’’ Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
Lối chơi chữ của hai câu thơ trên là sử dụng lối nói trạn âm (gần âm) : ranh tướng gần với danh tướng nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau. Danh tướng và vị tướng giỏi được lưu danh ; còn ranh tướng là kẻ ranh ma – ý mỉa mai – chế giễu.
- Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
Lối chơi chữ của câu thơ trên là dùng cách điệp âm, hai câu thơ điệp âm m tới 14 lần
=> Diễn tả sự mịt mờ của không gian đầy mưa.
- Con ’’cá đối’’ bỏ trong ’’cối đá’’,
Con ’’mèo cái’’ nằm trên ’’mái kèo’’,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
Lối chơi chữ của câu ca dao trên là dùng lối nói lái : + Cá đối nói lái thành cối đá
+ Mèo cái nói lái thành mái kèo Nhằm diễn tả sự trái khoáy, sự hẩm hiu của duyên phận.
- Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.(Phạm Hổ)Lối chơi chữ của đoạn thơ trên là dùng từ ngữ đồng âm :
+ Sầu riêng – danh từ - chỉ một loại trái cây ở Nam Bộ
+ Sầu riêng – tính từ - chỉ sự phiền muộn riêng từ của con người.
c) Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Bạn tham khảo nhé! Chúc bạn học tốt!
Câu hỏi 13: Từ “bừng tỉnh” trong câu “Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh” được dùng với nghĩa …………
Câu hỏi 14: Điền vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa sau: “Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về …………………”
Câu hỏi 15: Các cặp quan hệ từ “vì…..nê” trong câu “Vì trời mưa to nên đường rất trơn.” chỉ quan hệ nguyên nhân kết …………..
Câu hỏi 16: Những từ bất hạnh, khốn khổ, cơ cực là từ …………….nghĩa với từ hạnh phúc.
Câu hỏi 13: Từ “bừng tỉnh” trong câu “Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh” được dùng với nghĩa ……chuyển……
Câu hỏi 14: Điền vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa sau: “Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về ………nghĩa…………”
Câu hỏi 15: Các cặp quan hệ từ “vì…..nê” trong câu “Vì trời mưa to nên đường rất trơn.” chỉ quan hệ nguyên nhân kết quả…………..
Câu hỏi 16: Những từ bất hạnh, khốn khổ, cơ cực là từ …trái………….nghĩa với từ hạnh phúc.
Câu hỏi 13: Từ “bừng tỉnh” trong câu “Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh” được dùng với nghĩa …chuyển………
Câu hỏi 14: Điền vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa sau: “Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về ………nghĩa…………”
Câu hỏi 15: Các cặp quan hệ từ “vì…..nên” trong câu “Vì trời mưa to nên đường rất trơn.” chỉ quan hệ nguyên nhân kết ……quả……..
Câu hỏi 16: Những từ bất hạnh, khốn khổ, cơ cực là từ ……trái……….nghĩa với từ hạnh phúc.
Câu hỏi 13: Từ “bừng tỉnh” trong câu “Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh” được dùng với nghĩa …chuyển………
Câu hỏi 14: Điền vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa sau: “Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về ………nghĩa…………”
Câu hỏi 15: Các cặp quan hệ từ “vì…..nên” trong câu “Vì trời mưa to nên đường rất trơn.” chỉ quan hệ nguyên nhân kết …quả………..
Câu hỏi 16: Những từ bất hạnh, khốn khổ, cơ cực là từ ……trái nghĩa……….nghĩa với từ hạnh phúc.
Hãy cho 1 số ví dụ về các lối chơi chữ như sau:
1) Dùng từ ngữ đồng âm
2) Dùng lối nói trại âm( gần âm)
3) Dùng cách điệu âm
4) Dùng lối nói lái
5) Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
1) Dùng từ ngữ đồng âm :
Bà già ra chợ Cầu Đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng?
Thấy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.
4) Dùng lối ns lái :
-Một con cá đối nằm trên cối đá, Hai con cá đối nằm trên cối đá, Ba con...
-Một thầy giáo tháo giày, Hai thầy giáo tháo giày, Ba thầy giáo...
a) Điền vào chỗ trống:
– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: …ân lí, …ân châu, …ân trọng, …ân thành.
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm: mâu chuyện, thân mâu, tình mâu tử, mâu bút chì. (in đậm: mâu)
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (giành, dành) … dụm, để …, tranh …, … độc lập.
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp: liêm …, dũng …, … khí, … vả.
b) Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo).
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ).
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với chân thật;
+ Đồng nghĩa với từ biệt;
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài.
c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn, ví dụ:
+ Đặt câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội.
a. Điền vào chỗ trống
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:
+ dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, ...
+ Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, ...
- Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.
+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Trời nhẹ dần lên cao.
+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng
- Câu để phân biệt các từ: vội, dội
+ Lời kết luận đó hơi vội.
+ Tiếng nổ dội vào vách đá.
Câu 2 (1 điểm)
a) Các từ được gạch chân Trong 2 câu sau là:
Sẩy vai xuống cánh / Vai mẹ gầy, nhấp nhô làm gối.
A. Từ đồng âm B. Từ nhiều nghĩa C. Từ đồng nghĩa
b) Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì?
A. Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ.
B. Dấu phẩy ngăn cách bộ phận trạng ngữ với bộ phận chính của câu.
C. Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép.
HELP!
Câu 2 (1 điểm)
a) Các từ được gạch chân Trong 2 câu sau là:
Sẩy vai xuống cánh / Vai mẹ gầy, nhấp nhô làm gối.
A. Từ đồng âm B. Từ nhiều nghĩa
C. Từ đồng nghĩa
b) Dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì?
A. Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ.
B. Dấu phẩy ngăn cách bộ phận trạng ngữ với bộ phận chính của câu.
C. Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép.
a) Đặt 3 câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm " sao"
b) Đặt 1 câu ghép biểu thị quan hệ giả thiết-kết quả nói về ý thức bảo vệ môi trường của con người.
Xác định các chi tiết chứa phép chơi chữ trong các ví dụ sau. Cho biết đó là hiện tượng chơi chữ gì? Nếu là hiện tượng chơi chữ đồng âm, cho biết nghĩa của các từ đồng âm đó.
a. Bà già đi chợ Cầu Đông ..............................................................
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng .............................................................
Thầy bói gieo quẻ bảo rằng ............................................................
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn. (Ca dao)
b. Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. (Tục ngữ) ...................................................
c. Bún chả ngon. ..............................................................
d. Hổ mang bò lên núi. ..............................................................
e. Con cá đối nằm trên cối đá ..............................................................
Con mèo cái nằm trên mái kèo. ..............................................................
f. Ngọt thơm sau lớp vỏ gai ..............................................................
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng ..............................................................
Mời cô mời bác ăn cùng ..............................................................
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ)
i. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già ..............................................................
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non. ..............................................................
g. Trùng trục như con chó thui ..............................................................
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu. ..............................................................
Tìm từ loại (từ ghép, từ láy, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, đại từ, quan hệ từ, điệp ngữ, chơi chữ) trong bài cuộc chia tay của những con búp bê
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
1. viết đoạn văn có sử dụng từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa về chủ đề môi trường.
2. viết đoạn văn có lời dẫn trực tiếp.3. viết đoạn văn có sử dụng từ đồng âm, từ láy về chủ đề trường lớp hoặc môi trường quê hương