kết quả của quy luật phân li độc lập
Giúp mình với.
Trình bày nội dung và viết sơ đồ lai của các quy luật di truyền: Qui luật phân li, qui luật phân li độc lập, qui luật liên kết gen.
Tham khảo:
Sơ đồ lai :Tham khảo:
Sơ đồ lai :
Quy ước gen:
A : hạt vàng > a : hạt xanh
B : hạt trơn > b : hạt nhăn
Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau:
Ptc: AABB × aabb
Gp: A, B a, b
F1: AaBb ( 100% hạt vàng, trơn)
F1 × F1: AaBb × AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là điểm tương đồng của quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn:
A. Các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể (NST)
B. Các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp qua thụ tinh
C. Làm tăng sự xuất hiện hiện tượng biến dị tổ hợp
D. Các gen không nằm trong tế bào chất
Đáp án C
Trong quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn thì : Các gen đều nằm trên NST, các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp lại qua thụ tinh.
Trong đó quy luật phân li độc lập làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, còn liên kết gen hoàn toàn thì không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
Đặc điểm không phải điểm tương đồng của quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là sự tăng xuất hiện biến dị tổ hợp (vì lk gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp).
Đặc điểm nào dưới đây không phải là điểm tương đồng của quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn
A. Các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể (NST)
B. Các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp qua thụ tinh
C. Làm tăng sự xuất hiện hiện tượng biến dị tổ hợp
D. Các gen không nằm trong tế bào chất
Đáp án C
Trong quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn thì : Các gen đều nằm trên NST, các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp lại qua thụ tinh.
Trong đó quy luật phân li độc lập làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp, còn liên kết gen hoàn toàn thì không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
Đặc điểm không phải điểm tương đồng của quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là sự tăng xuất hiện biến dị tổ hợp (vì lk gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp)
Phát biểu luật phân li độc lập. Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập
Nội dung:Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
Ví dụ:
Hoa đỏ THT so với hoa trắng
Quy ước gen: A hoa đỏ. a hoa trắng
P. Aa( hoa đỏ) x Aa( hoa đỏ)
Gp A,a A,a
F1 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 hoa đỏ:1 hoa trắng
Phát biểu luật phân li độc lập. Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập.
Cái này mới đúng Ạ.
Tham khảo:
https://hoc247.net/hoi-dap/sinh-hoc-12/neu-noi-dung-va-y-nghia-cua-quy-luat-phan-li-va-quy-luat-phan-li-doc-lap-faq375281.html
Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là
A. Vị trí của gen ở trong hai ngoài nhãn
B. Tính chất của gen
C. Vai trò của ngoại cảnh
D. Vị trí của gen trên NST
Đáp án D
Ở quy luật phân li độc lập, mỗi cặp gen được xét đều nằm trên 1 cặp NST khác nhau
Ở quy luật liên kết gen hoàn toàn, các gen được xét nằm trên cùng 1 cặp NST, ở vị trí gần nhau nên chúng di truyền cùng nhau
Câu 1: Phát biểu nội dung quy luật phân li. Viết sơ đồ lai minh hoạ từ P → F1. Câu 2: Phát biểu luật phân li độc lập. Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập.
Tỉ lệ kiểu hình trong quy luật di truyền liên kết giống quy luật di truyền phân li độc lập trong trường hợp nào sau đây:
A. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen một bên.
B. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM và tái tổ hợp gen một bên.
C. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen hai bên.
D. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen hai bên.
Đáp án C
Tỷ lệ kiểu hình do 2 cặp gen phân ly độc lập là 9: 3 : 3 : 1, trong đó cả hai bên bố mẹ dều tạo ra 4 loại giao tử với tần số mỗi loại đều là 25%
Để có kết quả giống như vậy thì trong liên kết gen, các gen phải nằm cách nhau 50 cM và có hoàn vị ở cả hai bên bố và mẹ
Theo quy luật phân li độc lập của Menđen: Các tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau là do
A. tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. sự phân bố tỷ lệ kiểu hình luôn đồng đều ở hai phép lai thuận và nghịch.
C. các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
D. tỷ lệ phân li kiểu hình của mỗi tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
Đáp án C
B sai vì nó chỉ chứng tỏ mỗi tính trạng tuân theo quy luật phân ly.
D sai vì nó chứng tỏ gen quy định tính trạng nằm trên NST thường(không ảnh hưởng đến có QL PL độc lập hay không).
A sai vì đây là kết quả phân tích của Menđen để ông đưa ra kết luận về QL PL độc lập.
C đúng. Lưu ý đề hỏi theo quy luật PL độc lập của Menđen chứ không phải hỏi theo quan điểm của Menđen.
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 66.2.
Bảng 66.2. Các quy luật di truyền
Quy luật di truyền | Nội dung | Giải thích |
---|---|---|
Phân li | ||
Phân li độc lập | ||
Di truyền giới tính | ||
Di truyền liên kết |
Quy luật di truyền | Nội dung | Giải thích |
---|---|---|
Phân li | Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. | Bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh. |
Phân li độc lập | Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. | Bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. |
Di truyền giới tính | Tính đực, cái được quy định bởi cặp NST giới tính. Ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1. | Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. |
Di truyền liên kết | Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. | Các gen cùng nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh. |