Viết các PTHH: H2SO4 ---> oleum ---> Na2SO4
Viết các PTHH hoàn thành sơ đồ biến đổi sau : S-->SO2-->SO3-->H2SO4-->Na2SO4-->BaSO4
\((1)S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2\\ (2)2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\\ (3)SO_3+H_2O\to H_2SO_4\\ (4)H_2SO_4+2NaOH\to Na_2SO_4+2H_2O\\ (5)Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow +2NaCl\)
Viết các pthh thực hiện những chuyển đổi hóa học sau S->SO2->SO3->H2SO4->Na2SO4
Hãy nhận biết các dung dịch : KOH,NA2SO4,K2CO3,H2SO4 bị mất nhãn,viết PTHH nếu có
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào các mẫu thử :
+ Quỳ hóa đỏ : H2SO4
+ Quỳ hóa xanh : KOH , K2CO3 (I)
+ Quỳ không đổi màu : Na2SO4
Nhỏ dung dịch HCl vào nhóm(i) :
+ Có khí không màu thoát ra : K2CO3
Không hiện tượng : KOH
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
II-Tự luận
Axit sunfuric là hóa chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành công nghiệp. Hàng năm, các nước trên thế giới sản xuất ra khoảng 160 triệu tấn. Viết PTHH sản xuất H 2 S O 4 từ F e S 2 theo sơ đồ: F e S 2 → S O 2 → S O 3 → o l e u m → H 2 S O 4 .
làm thế nào để nhận biết các cặp chất sau theo phương pháp hóa học (Viết PTHH)
a) dd Na2SO4 và dd H2SO4
Cho dung dịch Na2CO3 lần lượt vào các chất :
- Sủi bọt khí : H2SO4
- Không HT : Na2SO4
Na2CO3 + H2SO4 => Na2SO4 + CO2 + H2O
\(NaOH\left(B\right);Na_2SO_4\left(M\right);HCl\left(A\right);H_2SO_4\left(A\right)\)
`-` Trích mẫu thử
`-` Nhỏ lần lượt các mẫu thử lên giấy quỳ tím:
`+` Quỳ tím hóa đỏ `-> HCl,H_2SO_4` `(1)`
`+` Quỳ tím hóa xanh `-> NaOH` (nhận)
`+` Quỳ tím không đổi màu `-> Na_2SO_4` (nhận)
`-` Lần lượt cho dung dịch `BaCl_2` vào `2` mẫu thử ở nhóm `(1)`
`+` Xuất hiện kết tủa màu trắng `->H_2SO_4`
`PT:BaCl_2 + H_2SO_4 -> BaSO_4 + 2HCl`
`+` Không có dấu hiệu phản ứng `-> HCl`.
Câu 1: Viết các PTHH thực hiện các chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
a) S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4
b) SO2 Na2SO3 Na2SO4 NaOH Na2CO3.
c) CaO CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCO3 CaSO4
b) \(SO_2\underrightarrow{1}Na_2SO_3\underrightarrow{2}Na_2SO_4\underrightarrow{3}NaOH\underrightarrow{4}Na_2CO_3\)
(1) \(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
(2) \(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
(3) \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\)
(4) \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
c) \(CaO\underrightarrow{1}CaCO_3\underrightarrow{2}CaO\underrightarrow{3}Ca\left(OH\right)_2\underrightarrow{4}CaCO_3\underrightarrow{5}CaSO_4\)
(1) \(CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\)
(2) \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
(3) \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
(4) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
(5) \(CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+CO_2+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
Câu 1 :
a) \(S\underrightarrow{1}SO_2\underrightarrow{2}SO_3\underrightarrow{3}H_2SO_4\underrightarrow{4}Na_2SO_4\underrightarrow{5}BaSO_4\)
(1) \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
(2) \(2SO_2+O_2\underrightarrow{t^o,V_2O_5}2SO_3\)
(3) \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
(4) \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
(5) \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
Chúc bạn học tốt
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ bị mất nhãn đựng một trong các dung dịch sau. Viết PTHH ( nếu có ): NaCl, Na2SO4, H2SO4, NaOH.
: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ bị mất nhãn đựng một trong các dung dịch sau. Viết PTHH ( nếu có): NaCl, Na2SO4, H2SO4, NaOH.
Lấy mỗi chất một ít làm thí nghiệm:
- Nhúng quỳ tím vào từng mẫu thử:
+ quỳ chuyển xanh: NaOH
+ quỳ chuyển đỏ: \(H_2SO_4\)
+ quỳ không chuyển màu: NaCl, \(Na_2SO_4\)
- Cho dung dịch \(BaCl_2\) dư vào 2 chất không làm quỳ chuyển màu:
+ có hiện tượng kết tủa trắng: \(Na_2SO_4\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
+ không hiện tượng: NaCl