Cho 20g CaCo3 vào 500g dd HCl 3,65%
a) tìm V khí thu được sau phản ứng
b) tìm C% chất tan trong dd sau phản ứng
cho 20g đá vôi vào 400g dd HCl 3,65%. Tính nồng độ % các chất tan có trong dd sau phản ứng
CaCO3 + 2HCl-----> CaCl2 + CO2 +H2O
Ta có
n\(_{CaCO3}=\frac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
m\(_{HCl}=\frac{400.3,65}{100}=14,6\left(g\right)\)
n\(_{HCl}=\frac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
=> Pư xảy ra hoàn toàn
Theo pthh
n\(_{CaCl2}=n_{CaCO3}=0,2\left(mol\right)\)
m\(_{CaCl2}=0,2.111=22,2\left(g\right)\)
mdd =400+20=420(g)
C%=\(\frac{22,2}{420}.100\%=5,29\%\)
Chúc bạn học tốt
Nhớ tích cho mk nhé
Hòa tan 16g Fe2O3 vào 500ml dd HCl 1M.
a) Tính m muối thu được sau phản ứng
b) Tính Cm của các chất có trong dd sau phản ứng
(V(dd) thay đổi ko đáng kể)
a)
nFe2O3=16/160=0,1(mol)
nHCl=0,5.1=0,5(mol)
PTHH: Fe2O3 + 6 HCl -> 2 FeCl3 + 3 H2O
Ta có: 0,1/1 > 0,5/6
=> HCl hết, Fe2O3 dư, tính theo nHCl.
nFeCl3= 2/6. nHCl= 2/6 . 0,5= 1/6(mol)
=>mFeCl3= 162,5. 1/6= 27,083(g)
b) Vddsau=VddHCl=0,5(l)
- dd sau p.ứ chỉ có FeCl3.
=> CMddFeCl3= 1/6: 0,5= 1/3(M)
Cho 6,9 g Natri vào 200 g dd HCl 3,65% sau phản ứng hoàn toàn chỉ thu được dd A và có V lít khí H2 thoát ra
a,Viết PTHH và tính V
b,Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong A
\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\\ m_{HCl}=200.3,65\%=7,3\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\uparrow\\ LTL:0,3>0,2\Rightarrow Na.dư\)
Theo pt: nH2 = 2nHCl = 2.0,2 = 0,4 (mol)
VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
Theo pt: nNaCl = nNa (phản ứng) = nHCl = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\\m_{Na\left(dư\right)}=\left(0,3-0,2\right).23=2,3\left(g\right)\\m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{dd}=200+6,9-2,3-0,8=203,8\left(g\right)\)
=> C%NaCl = \(\dfrac{11,7}{203,8}=5,74\%\)
Hoà tan hoàn toàn 5g CaCO3 bằng 100g dd HCl 3,65%. Tính C% các chất thu được trong dd sau phản ứng. Cảm ơn mọi người rất nhiều
\(n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{100.3,65\%}{36,5.100\%}=0,1\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl-->CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(\dfrac{0,05}{1}=\dfrac{0,1}{2}\) => 2 chất hết
dd sau phản ứng CaCl2
\(C\%CaCl_2=\dfrac{0,1.36,5}{5+100-0,05.44}.100\%\approx3,55\%\)
Cho 0,15 mol Na vào 100g dd HCl 3,65%. Sau phản ứng kết thúc thu được dd A. Tính C% chất trong A
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65\%.100}{100\%.36,5}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)
0,15 0,1 0,1 0,05
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,15}{2}>\dfrac{0,1}{2}\Rightarrow Nadư\)
\(m_{ddspu}=0,15.23+100-0,05.2=103,35\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,1.58,5}{103,35}.100\%=5,66\%\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{HCl}=\dfrac{100.3,65}{100}:3,65=0,1mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,15 0,15 0,075
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow NaOH.dư\\ n_{HCl}=n_{NaOH}=n_{NaCl}=0,1mol\\ m_{dd}=0,15.23+100-0,075.2=103,3g\\ C_{\%NaCl}=\dfrac{0,1.58,5}{103,3}\cdot100=5,66\%\\ C_{\%NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,15-0,1\right).40}{103,3}\cdot100=1,94\%\)
Bài 4: Hoà tan 27,05 hh M (Kẽm và Bạc) vào x gam dd HCl 3,65% lấy vừa đủ thu được ddX và 5,6lit khí A (ĐKTC) và y gam chất rắn B.
a) phần hóa học X, A, B? Tìm x và y?
b) Tính nồng độ % của dd X sau phản ứng.
\(\left(a\right)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ DungdịchX:ZnCl_2, A:H_2,B:Ag\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow x=m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{3,65}=500\left(g\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow y=m_{Ag}=27,05-0,2.65=14,05\left(g\right)\\ \left(b\right):m_{ddsaupu}=0,2.65+500-0,2.2=512,6\left(g\right)\\ TheoPT:n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{512,5}.100=5,3\%\)
hòa tan hoàn toàn 20, 6 gam hỗn hợp 2 chất rắn là CaCO3 và CaO vào dd HCl 10%.Sau phản ứng thu được 3,36l khí ở đktc. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu và tính khối lượng dd HCl cần dùng cho phản ứng
PTHH:
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,15 0,15
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,15\cdot100=15\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=20,6-15=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{15\cdot100}{20,6}\approx73\%\)
\(\Rightarrow\%m_{CaO}=100\%-73\%=27\%\)
2/cho 31,8 g hh MgCo3 và CaCo3 vào 800ml HCl 1M thu đc dd A. a/Tính khối lượng chất tan trong dd A. b/Tính C% của dd A sau phản ứng
cho 20g CACO3 vào 500 ml dd hcl(D=1.02)VÀ KHẤY đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn
a. tính thể tích co2
b.tính C% CÁC CHẤT CÓ TRONG DD THU DC SAU PHẢN ỨNG
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
bđ_____0,2_______0,5
pư_____0,2_______0,2_______0,2____________0,2
kt______0________0,3_______0,2_____________0,2
\(V_{CO_2}=4,48l\)
\(m_{ddHCl}=500.1,02=510g\)
\(m_{ddsaupu}=20+510-0,2.44=521,2g\)
\(C\%dd_{HCl}=\dfrac{0,3.36,5.100}{521,2}=2,1\%\)
\(C\%dd_{CaCl_2}=\dfrac{0,2.111.100}{521,2}=4,26\%\)
cho a g sắt hòa tan trong dd HCl , cô cạn dd sau phản ứng thì thu được 3,1 g chất rắn . nếu cho a g Fe và b g Mg cũng vào 1 lượng HCl như trên sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đktc) cô cạn phần dd thì thu được 3,34g chất rắn . tính a và b
Ở phản ứng 2 số mol H2 là nH2 = 0.448 / 22.4 = 0.02 mol Mg sẽ tham gia phản ứng trước
Mg + 2HCl = MgCl2+ H2
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
Nếu HCl ở phản ứng này vừa đủ hoặc dư thì ở phản ứng 1 chắc chắn sẽ dư. Do đó trong 3.34 gam chất rắn này sẽ có 3.1 gam FeCl2 và 0.24 gam MgCl2.-> n Fe = nFeCl2 = 3.1 / 127 >0.02 mol trong khi số mol H2 thu được của cả Mg và Fe tham gia phản ứng mới chỉ có 0.02 mol- không thỏa mãn. Như vậy trong phản ứng thứ 2 này. HCl đã thiếu -> số mol HCl có trong dung dịch = 2 số mol H2 = 0.04 mol
Quay trở lại phản ứng 1. Nếu như HCl vừa đủ hoặc dư thì số mol muối FeCl2 tạo thành nhỏ hơn hoặc bằng 0.02 mol tức là khối lượng FeCl2 sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 127. 0.02= 2.54 gam. Trong khi thực tế lượng FeCl2 thu được là 3.1 gam. Do vậy HCl thiếu trong cả 2 phản ứng.
Trong phản ứng đầu tiên số mol FeCl2 = 1/2 n HCl = 0.04/2 = 0.02 mol -> khối lượng FeCl2 = 127.0,02 = 2.54 gam-> khối lượng Fe dư bằng 0.56 gam
-> a = 0.56 + 0.02 . 56 = 1.68 gam
Do cả 2 phản ứng đều thiếu HCl nên toàn bộ 0.04 mol Cl- sẽ tham gia tạo muối. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng -> khối lượng của Mg là b = 3.34 - 3.1 = 0.24 gam .
Tới đây là ra kết quả rồi. Có thể làm theo cách này nếu như không áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Cho 0.03 mol Fe và b gam Mg vào 0.04 mol HCl thu được 3.1 gam chất rắn và 0.02 mol H2
Giả sử muối chỉ có MgCl2 thì khi đó số mol MgCl2 = 0.02 mol. Fe còn nguyên không phản ứng. Khi đó khối lượng chất rắn sẽ lớn hơn hoặc bằng 1.68 + 95. 0,02 = 3.58 gam trong khi trên thực tế là 3.34 gam. Không thỏa mãn. Vậy có thể kết luận là Mg đã phản ứng hết và Fe phản ứng 1 phần.
Mg------MgCl2
b/24---->b/24
Fe-------FeCl2
x---------x
Ta có 95b/24 + 127x +56. ( 0.03 - x) = 3.34
b/24 + x = 0.02
-> Hệ
95b/24 + 71x = 1.66
b/24 + x = 0.02 hay 95b/24 + 95 x = 1.9
Giải ra x = 0.01 mol
b = 0.24 gam
Vậy a = 1.68
b = 0.24