Cho dd HCl vào cốc nước chứa bột CaO. Mô tả hiện tượng thí nghiệm và viết PTHH
Nêu hiện tượng và viết PTHH cho các thí nghiệm sau :
a) Cho 1 ít bột CuO vào ống nghiệm chứa dd HCl và H2SO4 loãng
b) Sục khí SO2, CO2 vào dd Ba(OH)2, NaOH
c) Cho kim loại Cu, Al, Fe vào dd AgNO3
Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng: Cho bột sắt (III) oxit vào ống nghiệm chứa dd HCl.
PTHH: Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
Hiện tượng: Sắt (III) oxit tan dần trong dung dịch, có chất lỏng màu nâu sẫm được tạo thành
Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH cho các thí nghiệm sau
1. Thả mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm có chứa dd NaOH, sau đó tiếp tục cho dd HCl tới dư vào
2. Cho từ từ đến dư dd Na2CO3 vào dd HCl và ngược lại cho từ từ dd HCl đến dư vào dd Na2CO3
3. Cho mẩu Na vào dd AlCl3
1) Ban đầu quỳ tím hóa xanh sau đó chuyển dần sang màu đỏ
2)
Thí nghiệm 1 : Xuất hiện khí không màu không mùi
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
Thí nghiệm 2 : Ban đầu không hiện tượng, sau một thời gian xuất hiện khí không màu
$Na_2CO_3 + HCl \to NaCl + NaHCO_3$
$NaHCO_3 + HCl \to NaCl + CO_2 + H_2O$
3) Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, xuất hiện kết tủa keo trắng và khí không màu
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
Nêu hiện tượng, viết pthh xảy ra trong các thí nghiệm sau:
1. Cho dung dịch hydrochloric acid HCl vào ống nghiệm chứa bột copper(II) oxide CuO màu đen và lắc nhẹ
2. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) sulfate
3. Cho dây đồng vào ống nghiệm chứa dung dịch bạc nitrat (silver nitrate-AgNO3)
1) Chất rắn màu đen tan dần, tạo thành dung dịch màu xanh
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
2) Một phần đinh sắt tan vào dd, màu xanh của dd ban đầu nhạt dần, xuất hiện chất rắn màu đỏ
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
3) Một phần dây đồng tan vào dd, dd dần chuyển màu xanh, xuất hiện chất rắn màu xám
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi thực hiện thí nghiệm thí sau: a. cho một ít bộ sát vào ống nghiệm chứa dung dịch HCL. b. ngâm sợi dây đồng cho dung dịch bạc nitrot AgNO3
a) Sắt tan dần, xuất hiện bọt khí không màu không mùi
$Fe +2 HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) Dung dịch chuyển dần sang màu xanh lam, có chất rắn màu trắng bạc bám trên dây đồng
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
a) Bột sắt tan dần, có khí thoát ra
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) Một phần dây đồng tan vào dd, xuất hiện chất rắn màu xám, dd dần chuyển màu xanh
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
a) Bột sắt tan dần, có khí thoát ra
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) Một phần dây đồng tan vào dd, xuất hiện chất rắn màu xám, dd dần chuyển màu xanh
Cu+2AgNO3→Cu(NO3)2+2Ag
- Trước khi đun : Tạo thành sản phẩm màu xanh tím
- Khi đun nóng : Màu xanh tím nhạt dần rồi mất
- Để nguội : Xuất hiện lại sản phẩm màu xanh tím
Câu 4 : Nêu hiện tượng và viết PTHH : 1) Cho 1-2 ml dd HCl vào ống nghiệm đựng bột CuO màu đen. 2) Cho mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm, cho thêm nước khuấy đều. 3) Cho 1 ml H2SO4 đậm đặc vào ống nghiệm đựng vài lá đồng. Đun nhẹ. Câu 5: Bài toán Cho 1,02g Al2O3 tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch H2SO4. a/ Viết phương trình hóa học. b/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 đã dùng. c/ Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Dự đoán hiện tượng và viết PTHH trong các thí nghiệm sau đây
a) Ngâm dây kẽm vào dd đồng(II) sunfat.
b) Thổi khí cacbonic vào dd nước vôi trong có dư.
c) Cho dd Sắt(III) clorua với dd Natri hidroxit.
d) Cho từ từ dd Ba(OH)₂ vào ống nghiệm chứa dd Na₂SO₄.
e) Cho dd HCl dự vào ống nghiệm chứa canxi cacbonat
f) Hòa tan SO₃ vào nước rồi cho thêm vài giọt dd Bari hidroxit.
a, Hiện tượng: Dây kẽm tan dần, có chất rắn màu đỏ đồng bám vào dây, màu xanh của dd nhạt dần.
PT: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
b, Hiện tượng: Nước vôi trong vẩn đục.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
c, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
PT: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
d, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)
e, Hiện tượng: CaCO3 tan dần, xuất hiện bọt khí.
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
f, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
PT: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2H_2O\)
Hiện tượng : Xuất hiện khí không màu không mùi thoát ra
Giải thích :Do có khí CO2 tạo thành
PTHH : \(Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O\)
thí ngiệm 1: Cho 1 giọt phenolphtalein vào ống nghiệm đựng nước vôi trong B. Quan sát hiện tượng xảy ra , trả lời câu hỏi
Nhớ thêm vào ống nghiệm từng giọt dd HCl loãng ( 1 giọt dd HCl + nước đến khoảng 1 phần 2 ống nghiệm ) Cho đến khi dd vừa mất máu thì ngừng laj
trả lời câu hỏi:
Mô tả hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm 1 . tại sao ta ngừng phản ứng khi dd vừa mất máu ? lúc đó dd phản ứng có chất gì ? viết PTPU
Trả lời:
hiện tượng :
Giải thích :
Tính chất của dd
PTPU: