Mỗi từ vựng đặt 1 câu (sử dụng) cấu trúc there is , there are
Đặt 6 câu sử dụng cấu trúc there are,there is,a,an,some,any để miêu tả thị trấn của bạn
Đặt 6 câu sử dụng cấu trúc there is,there are,a,an,some,any để miêu tả thị trấn của bạn.
Bài tập sử dụng cấu trúc Not only, but also
Nối những câu sau sử dụng cấu trúc Not only, but also
1. There are problems with the children. There are problems with their parents.
2. He can make her laugh. He can make her cry.
3. John Wick writes plays for television. He acts in movies.
4. They sent his many letters. They also tried to telephone his.
5. We visit our grandmother’s house in autumn. We visit our grandmother’s house in summer.
6. Mick can dance. He can sing.
7. They need water. They need medicines.
8. He has been late four times. He hasn’t done any work.
9. Marry was upset. Marry was angry.
10. In winter the days are short. They are also cold.
1. There are problems not only with the children but also with their parents.
2. He can not only make people laugh, but also make them cry. / Not only can he make people laugh; but he can also make them cry.
4. I not only sent him many letters but also tried to telephone him.
5. We visit our grandfather’s house not only in summer but also in winter.
6. She can not only dance but also sing.
7. They need not only food but also medicine.
8. Not only has she been late four times; but she has also not done any work.
9. She was not only upset but also angry.
10. In winter the days are not only short but also cold and dark.
viết những câu sau sử dụng cấu trúc there is / there are ở dạng câu nghi vấn và phủ định
couches/living room
bookshelves/library
table/classroom
people/room
arm chair / living room
1, There aren't many couches in the living room.
Are there many couches in the living room?
2, There aren't many bookshelves in the library.
Are there many bookshelves in the library?
3, There isn't a table in the classroom.
Is there a table in the classroom?
4, There aren't many people in the room.
Are there many people in the room?
5, There isn't an armchair in the living room.
Is there an armchair in the living room?
*) Ghi chú: Từ "many" có nghĩa là "nhiều". Vì bạn không cho số lượng đồ vật nên mình tạm thời thêm vào như vậy. Chúc bạn học tốt!
Đặt 12 câu có sử dụng THERE ARE,THERE IS.
There are four people in my family.
There is a book in the bag.
There are two cat under the table.
There is an apple on dish.
There are Shirts in the store.
There is a garden in front of the house.
There are good pupils in my classroom
There are two chair in my room
There is much milk in my fridge
There is a ruler in my pencil case .
Còn nhiều lắm bạn làm tiếp nha
đặt 5 câu sử dụng cấu trúc '' won be / able to''
mọi người lưu ý là mỗi từ đặt 5 câu nha <3
Viết một đoạn văn ngắn khoảng 50 từ miêu tả một căn phòng trong nhà em. Dùng cấu trúc There is/ There are.
Tham khảo !!
There are six rooms in my house – one living room, two bedrooms, two bathrooms and one kitchen. Among the rooms, my bedroom is the smallest but also the prettiest one. My parents allow me to decorate it on my own, so I put everything that I love into it. The walls have a sweet pink color, and I hang a lot of pictures of me, my family and my friends in a corner. The bed is not very big, and the bed sheets as well as pillows all have light pink color. There is a thick rug in my room, and I usually sit right on the floor to read books or playing video game. Opposite the door is a small table, and next to it is a big window so I can get the light. Near my bed is a tall wardrobe that I use to hang my clothes, and right next to it is a smaller closet that I store some other things. My room really matches my personality, and I love spending time there.
My house is located in a small quiet alley. That’s a pretty yellow house which consists of 6 rooms in totally: a living room, a kitchen, a toilet, a bathroom and two bedrooms. There are a white leather sofa, a television and a sideboard in the living room. After dinner, my father will turn on the television, choose a great movie and we watch it happily. Next to the living room is the kitchen where is used for cooking and enjoying the meals. In the middle of the room is a dinner table which is made from wood. Three cookers, a refrigerator and all the necessary stuff for cooking is arranged carefully in the right corner of the room. In the left of the kitchen is a clean toilet. Beside the toilet is the bathroom which is equipped a shower and a bathtub. There are only two rooms upstairs that is my parents’ room and my private room. I’ve decorated my bedroom with adorable wallpaper and many lovely stuffed animals. A single bed is placed next to the window so that I can stargaze before falling asleep. In the opposite of the bed are my desk and my bookshelf that contains many kinds of book. There are also an old television and a piano in my bedroom. I especially love the piano because that was the gift from dad in my birthday. In every Christmas or Tet holiday, all member of my family ornament the house together and then gather in the kitchen to cooking. Although my house is not too big but to me that is the most beautiful house in the world.
tham khảo!!!
I have my own room since I was in 6th grade, and I would love to return to my room after a long and tired day. At first my parents decorated my room in a very simple way; they painted the walls in a clean color of white and did not place much furniture in the room. A few years later when I was a little older, I started to pay more attention to it, and now it has become a place which has a lot of my personal signs. I paint the walls in light pink, and I hang some family photos so the walls are not too empty. The monotonous bed was renewed by me; I replaced the entire bed with a new outfit that featured my favorite cartoon characters such as Sailor Moon, Doraemon and Totoro. My bed is not too wide, but I still make room for a lot of stuffed animals and pillows. They are all my best friends, and I will not be able to sleep if one of them is not present. Next to the bed is a tall pink wardrobe, there is a mirror on the front door so I can look at myself every time I get dress. In the corner of the room is a pretty desk which my dad made for me. It is white, and it also has the bookcase as well as some drawers with lockers so that I can comfortably store my personal belongings. In addition to the wooden chair which I usually use to study, there are also several small couches in the room for me to seat on while reading books or listening to music. There are also a lot of nonsense things in my room, but basically this room has everything I need. This room is like my own secret cave, and I will always preserve it in the best condition.
Dịch:
Tôi có căn phòng của riêng mình kể từ khi tôi vào lớp 6, và tôi rất thích được trở về phòng sau một ngày dài mệt mỏi. Lúc đầu bố mẹ trang trí căn phòng tôi rất đơn giản, họ sơn tường màu trắng sạch sẽ và không để nhiều đồ đạc trong phòng. Một vài năm sau khi tôi đã lớn hơn một chút, tôi bắt đầu quan tâm đến nó hơn, và bây giờ nó đã trở thành nơi mang nhiều dấu ấn của các nhân tôi. Tôi sơn lại các bức tường bằng màu hồng nhạt, và tôi treo một vài bức ảnh gia đình để bức tường không quá trống trải. Chiếc giường đơn điệu cũng được tôi đổi mới, tôi thay toàn bộ ra trải giường bằng một bộ ra mới có in hình các nhân vật hoạt hình yêu thích của tôi như Thuỷ thủ mặt trăng, Đôrêmon và Totoro. Chiếc giường của tôi không quá rộng, nhưng tôi vẫn dành chỗ cho rất nhiều các con thú nhồi bông và gối. Chúng đều là những người bạn thân thiết của tôi, và tôi sẽ không thể ngủ được nếu một trong số chúng không có mặt. Kế bên giường ngủ là một chiếc tủ quần áo cao cũng màu hồng, trên cửa tủ còn có một chiếc gương để tôi có thể ngắm nghía mình mỗi khi thay đồ Trong góc phòng là chiếc bàn học xinh xắn mà bố tôi đã đóng cho tôi. Nó có màu trắng, kệ sách và một vài ngăn kéo có khoá để tôi có thể thoải mái cất giữ những vật dụng cá nhân của mình. Ngoài chiếc ghế gỗ được sử dụng để tôi ngồi học, trong phòng còn có một vài chiếc ghế sô pha nhỏ êm ái để tôi ngồi đọc sách hoặc nghe nhạc. Còn rất nhiều đồ linh khác ở trong phòng, nhưng cơ bản là căn phòng này có tất cả mọi thứ tôi cần. Căn phòng này như một hang động bí mật của riêng tôi, và tôi sẽ luôn bảo quản nó trong tình trạng tốt nhất.
ghi lại từ vựng các cấu trúc (KĐ, PĐ, NV, WH), các trạng từ và cách sử dụng của các thì đã học
Đặt 2, câu theo cấu trúc: Cn + to be / động từ nối + tính từ ngắn. Mỗi cấu trúc 1 câu
1) Ôn lại thời hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn
2) Ôn lại cấu trúc there is, there are
Tiếng anh lớp 6 nha
1) Hiện tại đơn:
Noun/Pronoun + Verb (có thể cho thêm trạng ngữ)
Noun/Pronoun + ToBe + Adjective.
Hiện tại tiếp diễn:
Noun/Pronoun + ToBe + Verb(Ing).
2) “There is”:
There is + Quantifiers (some / many / a lot of / .....) + Noun
“There are”:
There are + Quantifiers (a few / much / a little / ....) + Noun
Nhớ k nhé ^^
1) Khái niệm thì HTĐ : dùng để diễn tả hành động được diễn ra mang tính thường xuyên, theo thói quen hay hành động lặp đi lặp lại nhiều lần có tính quy luật hoặc diễn tả chân lí và sự thật hiển nhiên
- Công thức : * với động từ tobe \(\hept{\begin{cases}\left(+\right)S+am,is,are+............\\\left(-\right)S+am,is,are+not+...\\\left(?\right)Am,Is,Are+S+...........\end{cases}}\)
- Khái niệm thì HTTD: dùng để diễn tả hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói và hành động đó vẫn đang tiếp diễn, chưa chấm dứt
- Công thức : \(\hept{\begin{cases}\left(+\right)S+am,is,are+V_{ing}\\\left(-\right)S+am,is,are+not+V_{ing}\\\left(?\right)Am,is,are+S+V_{ing}\end{cases}}\)
2) CẤU TRÚC THERE IS,THERE ARE
* there is +(not)+ singular noun(danh từ số ít) / uncountable noun(danh từ ko đếm được)+....
* there are +(not) + plural noun(danh từ số nhiều) +...
a,- Thì HTĐ : Diễn tả 1 hành động thường xuyên lập lại , hoặc 1 sự thật hiển nhiên .
Cấu trúc : +) I,you,we,they + V1 + O
She,He,It + Vs/Ves
-) I , you , we , they + don't + V1 + o
She,he,it + doesn't + v1 + o
?) Do + I,you,we,they + V1 + O?
Does + she,he,it + V1 + O?
@ Dấu hiệu : Often, usually, frequently – Always, constantly – Sometimes, occasionally – Seldom, rarely – Every day/ week/ month...
b, Thì HTTD : Diễn tả 1 hành động đnag xảy ra hoặc xảy ra trong thời điểm nói
+)S + am/ is/ are + V-ing
-) S + am/ is/ are + V-ing
?) Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Dấu hiệu : Now – Right now – At the moment – At present – Look! Listen!...