khi cho 11,5g Natri vào 200g nước. Hãy tính C% của dd thu đc sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 4,6g Natri vào nước thu được 300ml dd NaOH
a. Viết phương trình của phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro tạo thành ở đktc
c. Tính nồng độ % của dd NaOH thu đc sau phản ứng
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{NaOH}=0,2\cdot40=8g\)
\(m_{ddNaOH}=4,6+0,2\cdot18-0,1\cdot2=8g\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{m_{NaOH}}{m_{ddNaOH}}\cdot100\%=\dfrac{8}{8}\cdot100\%=100\%???\)
Sửa đề: Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH???
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}M\)
vì đề không cho \(D_{NaOH}=???\) nên không tính được dung dịch NaOH
Cho 19,5g Zn tác dụng với 200g dd axitsunfuric loãng có nồng độ ( C%)
a) Tính C% của dd muối thu đc sau phản ứng
b) Tính thể tích Hidro thu đc ở ( đktc) và C%
Coi như p/ứ vừa đủ
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3 \left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{ZnSO_4}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3\cdot98}{200}=14,7\%\\V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\\m_{ZnSO_4}=0,3\cdot161=48,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{Zn}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=218,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{48,3}{218,9}\cdot100\%\approx22,06\%\)
Cho 200g dd CH3COOH 12% tác dụng vs a g đá vôi có lẫn 20% tạp chất trơ , ko tan trong nước . Sau phản ứng thu đc dd A và khí B a) Tính a và thể tích b sinh ra ở đktc b) Tính C% của dd A
\(a) n_{CH_3COOH} = \dfrac{200.12\%}{60} = 0,4(mol)\\ 2CH_3COOH + CaCO_3 \to (CH_3COO)_2Ca + CO_2 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow a = \dfrac{0,2.100}{100\%-20\%} =25(gam)\\ V_B = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ b) m_{dd\ sau\ pư} = m_{CaCO_3} + m_{dd\ CH_3COOH} - m_{CO_2} = 0,2.100 + 200 - 0,2.2 = 219,6(gam)\\ C\%_{(CH_3COO)_2Ca} = \dfrac{0,2.158}{219,6}.100\% = 36\%\)
Cho 200g dd NaOH 10% vào 100g dd FeCl3,sau phản ứng xong thu được 1 kết tủa .Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
\(n_{NaOH}=\dfrac{10.200}{100.40}=0,5mol\\ 3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,5 0,25 0,25 0,5
\(m_{dd}=200+100-0,25.107=273,25g\\ C_{\%NaCl}=\dfrac{0,5.58,5}{273,25}\cdot100=10,7\%\)
Cho 1 lượng dư muối natri cacbonat vào 200ml dd axit sunfuric thấy thoát ra 1 chất khi, cho toàn bộ khí đó hấp thụ hoàn toàn vào 98g dd kali hidroxit 48 % sau phản ứng làm bay hơi dd thì thu đc 57,6 g hỗn hợp 2 muối khan.
a) Tính m mỗi muối thu đc
b) Xđ nồng độ mol của dd axit sunfuric
PTHH: \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KHCO_3}=a\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow100a+138b=57,6\) (1)
Ta có: \(n_{KOH}=\dfrac{98\cdot48\%}{56}=0,84\left(mol\right)=a+2b\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\) Nghiệm âm
*Bạn xem lại đề !!
1.Cho 200g dd NaOH 4% vào 100g dd \(H_2SO_4\). Tính \(C_{M_{ }}\) của: dd \(H_2SO_4\)và dd\(Na_3PO_4\) thu đc sau phản ứng?
2. Cho 200g dd \(H_2SO_4\) 9,8% phản ứng với 200g dd KOH 5,6%. Tính C% của các chất thu đc sau phản ứng
Câu 2
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8\%}{98.100\%}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{200.5,6\%}{56.100\%}=0,2\left(mol\right)\)
\(H_2SO_4+2KOH-->K_2SO_4+2H_2O\)
Ta có \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) => H2SO4 là chât còn dư
\(m_{K_2SO_4}=0,1.174=17,4\%\)
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{17,4}{200+200}.100\%=4,35\%\)
\(m_{H_2SO_4du}=\left(0,2-0,1\right).98=9,8\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4du}=\dfrac{9,8}{200+200}.100\%=2,45\%\)
Thêm 8,96l khí CO2 đo ở ĐKTC vào 200g dd NaOH đủ được sản phẩm có muối natri cacbonat và nước.
a. lập PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm của dd NaOH đã dùng ?
b. tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được sau phản ứng?
nCO2=0,4(mol)
a) PTHH: 2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
0,8_________0,4________0,4(mol)
=> mNaOH=0,8.40=32(g)
=>C%ddNaOH=(32/200).100=16%
b) mddNa2CO3=mddNaOH+mCO2=200+0,4.44=217,6(g)
mNa2CO3=106.0,4=42,4(g)
=>C%ddNa2CO3=(42,4/217,6).100=19,485%
Chúc em học tốt!
nCO2=8,96/22,4=0,4mol
a/ CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
0,4 0,8 0,4 0,4
mNaOH=0,8.40=32g
C%ddNaOH=mct/mdd.100%=32/200.100%=16%
b/mCO2=0,4.44=17,6g
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mCO2+mNaOH=mNa2CO3
17,6g+200g=217,6g
mNa2CO3=0,4.106=42,4g
C%ddNa2CO3=mct/mdd.100%=42,4/217,6.100=19,4852g
Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
a) Gọi R là kí hiệu và cũng là NTK của kim loại kiềm
số mol NaHCO3 = 4,2 : 84 = 0,05 (mol)
Muối R2SO4 không p/ư với NaHCO3.--> muối đem dùng là RHSO4.
2RHSO4 + 2NaHCO3 -->Na2SO4 + R2SO4 + 2H2O + 2CO2 (khí)
0,05 mol ...0,05 mol …..0,025 mol.....0,025 mol…….....0,05 mol
Khối lượng dung dịch A giảm là do khí CO2 thoát ra.
-Khi thêm 0,1 mol BaCl2 vào dd A vẫn còn dư SO4(2-),
Chứng tỏ số mol SO4(2-) > 0,1 (mol)
-Thêm tiếp 0,02 mol BaCl2 vào dd A thì dư BaCl2 ,
như vây số mol SO4(2-) < 0,12 (mol)
Na2SO4 + BaCl2 ------> 2NaCl + BaSO4
0,05...<---...0,05...--->....0,1..--->...
NaHSO4 + BaCl2 ---->BaSO4(rắn) + HCl + NaCl
0,06...<---... 0,06...--->....0,06...--->...0,06...0,06
=> (R + 97).0,1< 13,2 < (R + 97).0,12
Hay 13 < R < 35. Chỉ có kim loại Na là thỏa mãn.
Vậy muối sunfat kim loại kiềm là NaHSO4.
b) Số mol NaHSO4 ban đầu = 13,2 : 120 = 0,11 (mol)
*Nồng độ % các chất tan trong dung dịch A:
Khối lượng dd A = 100 + 100 – 0,05.44 = 197,8 (g)
Chất tan trong dd A: mNa2SO4 = 0,05. 142 = 7,1 (g) => C% Na2SO4 = 3,59 %
0,11 – 0,05 = 0,06 mol NaHSO4 dư --> mNaHSO4 dư = 7,2 (g)
=> C% NaHSO4 dư = 3,64 %.
*Nồng độ % các chất tan trong dung dịch D:
Khối lượng dd D = mdd A + 100 + 20 – 0,11.233 = 292,17 (g)
Chất tan trong dd D:
0,11 + 0,05 = mol NaCl; Khối lượng NaCl = 0,16. 58,5 = 9,36 (g)
=> C% NaCl = 3,2% ;
- nBaCl2 dư = 0,01 (mol)--> Khối lượng BaCl2 dư = 2,08 (g)
=> C% BaCl2 (dư) = 0,71%
-Số mol HCl = 0,06 (mol)-->Khối lượng HCl = 2,19 (g)
=> C% HCl = 0,75 %.
Hòa tan 2,7 gam kim loại nhóm vào 200g dd axit clohidric thu được muối nhôm clorua và khí hiđrô. a. Viết PHTT của phản ứng. b. Tính nồng độ % của dd axit đã dùng. Tính thể tích khi thu được (đktc). C. d. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng?
Trộn 200g dung dịch chứa 28,5g mgcl2 vào trong 100g dd KOH, phản ứng vừa dủ thu đc chất rắn A và dd X
a) Viết PTPU, Xác định A và dd X là j?
b) Nung K.Tủa A, thu đc m gam chất rắn. Tính m?
c) Tính C% chất trong dd X