có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc, ......gần như nhau:
điền từ có tiếng d, gi, r.
Viết vào chỗ trống trong bảng:
Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau:
- Có nét mặt hình dáng tính nết , màu sắc , gần như nhau:................
Phần còn lại cảu cây lúa sau khi gặt: ................
- Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác: ................
Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau:
- Có nét mặt hình dáng tính nết, màu sắc, gần như nhau: giống
- Phần còn lại cảu cây lúa sau khi gặt: rạ
- Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác: dạy
Bài 7: Gạch chân các tính từ có trong đoạn văn sau:
Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Co vàng sẫm nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng…. Loại bướm nhỏ đen kịt là là theo chiều gió… Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông.
( Theo Vũ Tú Nam- Những cánh bướm bên bờ sông )
Tìm các từ ngữ
Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
- Nhạc cụ bằng tre hoặc gỗ, lòng rỗng, gõ thành tiếng, hay dùng trong dàn nhạc dân tộc, trong chùa: ............
- Tạo ra hình trên giấy, vải, tường,.. bằng đường nét, màu sắc: ............
Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
- Nhạc cụ bằng tre hoặc gỗ, lòng rỗng, gõ thành tiếng, hay dùng trong dàn nhạc dân tộc, trong chùa: mõ
- Tạo ra hình trên giấy, vải, tường,.. bằng đường nét, màu sắc: vẽ
Tìm từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của từng loài chim :
Em hãy đọc đoạn sau và chỉ ra tên các loài chim: Nơi đây cất lên... nghe như tiếng sáo.
a) Chim đại bàng: chân vàng, mỏ đỏ, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần vỗ cánh lại phát ra tiếng vi vu vi vút như hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm.
b) Chim thiên nga : trắng muốt, đang bơi lội.
c) Chim kơ púc : mình đỏ chót, nhỏ như quả ớt , rướn cặp mỏ thanh mảnh lên hót, nghe như tiếng sáo.
Tìm các tính từ sau và đặt câu với mỗi tính từ đó:
a. Từ tả màu sắc của bầu trời. b. Từ tả âm thanh tiếng sáo. | c. Từ tả nét mặt của một người. d. Từ tả một hiện tượng. |
Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu sau đây :
Các từ chỉ đặc điểm như: màu sắc, tính chất, hình dáng,... của sự vật.
Các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong mỗi câu đó là:
a) Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
b) Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
c) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.
Xác định nghĩa của từ " quả " trong những cách dùng sau :
a,Cây hồng rất sai quả
b,Mỗi người có một quả tim
c,Quả đất quay xung quanh mặt trời
Tìm các từ láy :
a, Chỉ tiếng nước chảy:
b, Chỉ tiếng gió thổi:
c,Gợi tả dáng dấp của một vật:
d,Gợi tả màu sắc :
a,Tìm các từ tượng thanh
Chỉ tiếng nước chảy :
Chỉ tiếng gió thổi:
b,Tìm các từ tượng hình
Gợi tả dáng dấp của một vật:
Gợi tả màu sắc :
a,quả trên cây b,bộ phận cơ thể người c,trái đât
Các từ láy:
a, Chỉ tiếng nước chảy: róc rách
b, Chỉ tiếng gió thổi: xào xạc
c,Gợi tả dáng dấp của một vật: uyển chuyển
d,Gợi tả màu sắc : tim tím
a,Tìm các từ tượng thanh
Chỉ tiếng nước chảy :tí tách
Chỉ tiếng gió thổi: rì rào
b,Tìm các từ tượng hình
Gợi tả dáng dấp của một vật: lom khom
Gợi tả màu sắc : sặc sỡ
Tìm 2 từ:gợi tả hình dáng,màu sắc,gợi tả màu nắng,gợi tả tiếng gió,gợi tả tiếng mưa
Trả lời:
1. "Bóng cây" (gợi tả hình dáng cây, màu xanh của lá, gợi tả màu nắng khi cây nằm trong ánh nắng mặt trời, và gợi tả tiếng gió khi lá cây chuyển động).
2. "Cửa sổ" (gợi tả hình dáng của cửa sổ, có thể có nhiều màu sắc khác nhau, gợi tả màu nắng khi ánh sáng mặt trời chiếu qua cửa sổ, và gợi tả tiếng mưa khi mưa đổ xuống cửa sổ).
Gợi tả hình dáng:
Núi non cao vút, như những tay vươn cao trời, đầu mây che phủ.
Hoa sen tươi tắn, có những cánh hoa mỏng manh và đài hoa tròn trịa.
Gợi tả màu sắc:
Bầu trời sáng ngời màu xanh da trời, trong veo và thảnh thơi.
Chiều tà mặt trời tắt dần, toàn bộ cảnh vật lụa vàng rực rỡ.
Gợi tả màu nắng:
Ánh nắng mặt trời vàng ươm, len lỏi qua những kẽ lá xanh tươi.
Mặt biển phản chiếu ánh nắng và tỏa sáng như vô số tia chớp rực rỡ.
Gợi tả tiếng gió:
Tiếng gió thoảng qua cây cối, nhè nhẹ và êm dịu như hơi thổi qua lá.
Tiếng gió thổi mạnh, vọt qua tai như làn sóng tiếp xúc với cỏ cây và vật thể khác.
Gợi tả tiếng mưa:
Tiếng mưa rơi trên mái nhà như những nhịp điệu nhẹ nhàng và êm đềm.
Tiếng mưa đánh đầy những đám cây và đất đai, trở nên êm ái và lạnh lẽo.
hình dáng: gầy gò,mập mạp
màu nắng: vàng rực,chói chang
Câu 21. Kiểu dáng có đường nét chính ngang tạo cảm giác:
A. Gầy đi, lùn đi C. Béo lên, cao lên
B. Gầy đi, cao lên D. Béo lên, lùn đi
Câu 22. Màu sắc tạo cảm giác gầy đi, cao lên là:
A. Màu tối, sẫm C. Màu xanh
B. Màu hồng D. Màu đỏ
Câu 23. Màu sắc tạo cảm giác béo ra, thấp xuống là:
A. Màu đen C. Màu tím
B. Màu sáng D. Màu nâu
Câu 24. Đường nét tạo cảm giác gầy đi, cao lên là:
A. Kẻ dọc C. Hoa to
B.Kẻ dọc, hoa nhỏ D. Kẻ ngang
Câu 25. Đường nét tạo cảm giác béo ra, thấp xuống là:
A. Kẻ dọc hoa nhỏ C. Kẻ dọc, hoa to
B. Kẻ ngang, hoa nhỏ D. Kẻ ngang, hoa to
Câu 26. Trang phục đi học thường được may từ:
A. Vải sợi pha C. Vải sợi bông
B. Vải sợi thiên nhiên D. Vải polyester
Câu 27. Trang phục lao động thường được may từ:
A. Vải sợi pha C. Vải sợi bông
B. Vải sợi thiên nhiên
Câu 21. Kiểu dáng có đường nét chính ngang tạo cảm giác:
A. Gầy đi, lùn đi C. Béo lên, cao lên
B. Gầy đi, cao lên D. Béo lên, lùn đi
Câu 22. Màu sắc tạo cảm giác gầy đi, cao lên là:
A. Màu tối, sẫm C. Màu xanh
B. Màu hồng D. Màu đỏ
Câu 23. Màu sắc tạo cảm giác béo ra, thấp xuống là:
A. Màu đen C. Màu tím
B. Màu sáng D. Màu nâu
Câu 24. Đường nét tạo cảm giác gầy đi, cao lên là:
A. Kẻ dọc C. Hoa to
B.Kẻ dọc, hoa nhỏ D. Kẻ ngang
Câu 25. Đường nét tạo cảm giác béo ra, thấp xuống là:
A. Kẻ dọc hoa nhỏ C. Kẻ dọc, hoa to
B. Kẻ ngang, hoa nhỏ D. Kẻ ngang, hoa to
Câu 26. Trang phục đi học thường được may từ:
A. Vải sợi pha C. Vải sợi bông
B. Vải sợi thiên nhiên D. Vải polyester
Câu 27. Trang phục lao động thường được may từ:
A. Vải sợi pha C. Vải sợi bông
B. Vải sợi thiên nhiên