biến biểu thức sau thành bình phương một tổng hoặc một hiệu:
a) 7x - 12
Viết các biểu thức sau thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) \({a^2} + 10ab + 25{b^2}\) b) \(1 + 9{a^2} - 6a\)
`a, a^2 + 10ab + 25b^2 = (a+5b)^2`
`b, 1 + 9a^2 - 6a = (3a-1)^2`
a) \(a^2+10ab+25b^2\)
\(=a^2+2\cdot5b\cdot a+\left(5b\right)^2\)
\(=\left(a+5b\right)^2\)
b) \(1+9a^2-6a\)
\(=1-6a+9a^2\)
\(=\left(1+3a\right)^2\)
a) a2 + 10ab + 25b2
= a2 + 2.a.5b + (5b)2
= (a + 5b)2
b) 1 + 9a2 - 6a
= 9a2 - 6a + 1
= (3a)2 - 2.3a.1 + 12
= (3a - 1)2
Viết các biểu thức sau thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) \({x^2} + 2x + 1\) b) \(9 - 24x + 16{x^2}\) c) \(4{x^2} + \dfrac{1}{4} + 2x\)
a) \(x^2+2x+1\)
\(=\left(x+1\right)^2\)
b) \(9-24x+16x^2\)
\(=\left(3-4x\right)^2\)
c) \(4x^2+\dfrac{1}{4}+2x\)
\(=4x^2+2x+\dfrac{1}{4}\)
\(=\left(2x+\dfrac{1}{2}\right)^2\)
Hãy điền vào các dấu ? để biểu thức trở thành lập phương; bình phương của một tổng hay một hiệu:
a) 25x^2 - ... + 1/9y^2
b) 25x^2 - 15x + ...
c) (2x + ....) (4x^2 - xy + ...)
d) ( ... - 2/3) (x^4 + ... + 4/9)
a: \(25x^2-\dfrac{10}{3}xy+\dfrac{1}{9}y^2=\left(5x-\dfrac{1}{3}y\right)^2\)
b: \(25x^2-15x+\dfrac{9}{4}=\left(5x-\dfrac{3}{2}\right)^2\)
c: \(\left(2x+\dfrac{1}{2}y\right)\left(4x^2-xy+\dfrac{1}{4}y^2\right)=8x^3+\dfrac{1}{8}y^3\)
d: \(\left(x^2-\dfrac{2}{3}\right)\left(x^4+\dfrac{2}{3}x^2+\dfrac{4}{9}\right)=x^6-\dfrac{8}{27}\)
Viết các đa thức sau thành bình phương của một tổng hay một hiệu:
a) x2 + 2x + 1
b) x2 - 4x + 4
c) x2 + 6xy + 9y2
d) z2 - z + \(\dfrac{1}{4}\)
e) 25x2 - 10x + 1
a) \(x^2+2x+1=x^2+2\cdot x\cdot1+1^2=\left(x+1\right)^2\)
b) \(x^2-4x+4=x^2-2\cdot x\cdot2+2^2=\left(x-2\right)^2\)
c) \(x^2+6xy+9y^2=x^2+2\cdot x\cdot3y+\left(3y\right)^2=\left(x+3y\right)^2\)
d) \(z^2-z+\dfrac{1}{4}=z^2-2\cdot z\cdot\dfrac{1}{2}+\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=\left(z-\dfrac{1}{2}\right)^2\)
e) \(25x^2-10x+1=\left(5x\right)^2-2\cdot5x\cdot1+1^2=\left(5x-1\right)^2\)
Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc 1 hiệu:
a,-x^3/8+3/4x^2-3/2x+1
b,x^6-3/2x^4y+3/4x^2y^2-1/8y^3
`a,-x^3/8 + 3/(4x^2) - 3/(2x) +1`
`=-(x^3/8 - 3/(4x^2) + 3/(2x) - 1)`
`=-(x/2 - 1)^3`
`b,x^6 - 3/(2x^{4} y) + 3/(4x^{2}y^{2}) - 1/(8y^{3})`
`=(x^3 - 1/(2y))^{3}`
Bài 1: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) a2-6a+9 b) 1/4 x2+2xy2+4y4
Bài 2: Tìm x, biết:
a) (3x-5)(5-3x)+9(x+1)2=30
b) (x+4)2-(x+1)(x-1)=16
Bài 1:
a) \(a^2-6a+9=\left(a-3\right)^2\)
b) \(\dfrac{1}{4}x^2+2xy^2+4y^4=\left(\dfrac{1}{2}x+2y^2\right)^2\)
Bài 2:
a) \(\Leftrightarrow-9x^2+30x-25+9x^2+18x+9=30\)
\(\Leftrightarrow48x=46\Leftrightarrow x=\dfrac{23}{24}\)
b) \(\Leftrightarrow x^2+8x+16-x^2+1=16\)
\(\Leftrightarrow8x=-1\Leftrightarrow x=-\dfrac{1}{8}\)
viết biểu thức sau thành bình phương của một tổng hoặc bình phương của một hiệu cộng với hằng số:
20x^2 - 20x +9
Câu 1. Biến đổi biểu thức trong căn thành một bình phương một tổng hay một hiệu rồi từ đó phá bớt một lớp căn
a/\(\sqrt{41+12\sqrt{5}}\)
\(\sqrt{41+12\sqrt{5}}=\sqrt{\left(6+\sqrt{5}\right)^2}=6+\sqrt{5}\)
Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của 1 tổng hoặc hiệu:
a) 4x2 + x4 + 4
b) (-x + 2y)2 + 2(2y - x) + 1
c) (2a - 4b)2 + 4a - 8b + 1
a) \(x^4+4x^2+4=\left(x^2+2\right)^2\)
b) \(\left(2y-x\right)^2+2\left(2y-x\right)+1=\left(2y-x+1\right)^2\)
c) \(\left(2a-4b\right)^2+4a-8b+1=\left(2a-4b\right)^2+2\cdot\left(2a-4b\right)\cdot1+1^2=\left(2a-4b+1\right)^2\)
biến đổi biểu thức trong căn thành bình phương một tổng hay một hiệu rồi từ đó phá bớt một lớp căn
\(\sqrt{38-12\sqrt{5}}\)