Hoà tan 112g KOH vào nc thì đc 2 lít dd.Nồng độ mol của dd thu đc là
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Na và Al lần lượt có khối lượng là 11,5g và 5,4g vào 2 lít dd HCl 0,75M, pứ xong thu đc dd X. Cho 2 lít dd KOH vào X kết thúc các pứ thì thu đc 7,8g kết tủa. Xác định nồng độ mol/lít của dd KOH đã dùng
Đốt cháy 3,1g P trong O2 dư.Hòa tan sản phẩm vào nc thu đc 100ml dung dịch.Tính nồng độ mol dd thu đc. Đc 3,1g P trong 100g nc.Tính nồng độ % dd thu đc
\(n_P=\dfrac{3.1}{31}=0.1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
\(0.1.................0.05\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(0.05............................0.1\)
\(C_{M_{H_3PO_4}}=\dfrac{0.1}{0.1}=1\left(M\right)\)
\(m_{H_3PO_4}=0.1\cdot98=9.8\left(g\right)\)
\(m_{dd}=0.05\cdot142+100=107.1\left(g\right)\)
\(C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{9.8}{107.1}\cdot100\%=9.15\%\)
Lấy 1 ít ZnCl2 hoà tan vào nc thì ta thu đc 750g dd ZnCl2 30%. Xđ khối lượg của ZnCl2 mag đi hoà tan và khối lượg ns cần dùg
Ta có: mZnCl2 = 750.30% = 225 (g)
⇒ mH2O = 750 - 225 = 345 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Số mol tinh thể = 13,12/666 = 0,02 mol.
Số mol kết tủa Al(OH)3 = 1,17/78 = 0,015 mol.
Al2(SO4)3 + 6KOH ---> 2Al(OH)3 + 3K2SO4
0,02 0,12 0,04
Al(OH)3 + KOH ---> K[Al(OH)4]
0,025 0,025
[KOH] = 0,145/0,25 = 0,58 M.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Hoà tan 1,35g KL R hoá trị III bằng 500ml dd HCl(d=1,2g/ml) lấy dư, thu đc dd X và 1,68 lít khí thoát ra ở đktc. a/ xác định tên KL b/ Lấy 1/2 dd X. Cho từ từ dd AgNO3 đến khi kết tủa hoàn toàn, thu đc 14,35g kết tủa. Tính nồng độ mol/lit của dd HCl đã dùng c/ Tính C% của X
hoà tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250ml dd axit tính nồng độ mol của dd axit thu đc
pt: SO3+H2O->H2SO4 nSO3=0,2 mol
1 1 1 (mol) 250ml=0,25l
0,2 0,2 (mol)
Cm=\(\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=x\left(mol\right)\\n_{CuO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 160x + 80y = 16 (1)
\(n_{HCl}=0,55.1=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
BTNT H, có: nHCl = 2nH2O + 2nH2 ⇒ nH2O = 0,25 (mol)
BTNT O, có: 3nFe2O3 + nCuO = nH2O ⇒ 3x + y = 0,25 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,05.160}{16}.100\%=50\%\\\%m_{CuO}=50\%\end{matrix}\right.\)
Dd Y gồm: FeCl3: 0,1 (mol) và CuCl2: 0,1 (mol)
Dd Z gồm: FeCl2 và ZnCl2
Chất rắn T gồm: Cu, Fe
BTNT Cu: nCu = nCuCl2 = 0,1 (mol)
Ta có: \(n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{4,5}{90}=0,05\left(mol\right)\)
BTNT Fe, có: nFeCl2 = 0,05 (mol) ⇒ nFe = 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol)
BT e, có: 2nZn = 2nH2 + 2nCu + 3nFe + 2nFeCl2
⇒ nZn = 0,25 (mol)
⇒ m = 0,25.65 = 16,25 (g)
1) Cho 9.6 g Na và 9.3 g Na2O vào 100g nc tính nồng độ % của dd thu đc sau pứ
2) phải thêm bao nhiêu g nước vào 200g dd KOH 20% để đc dd KOH 10%
2. Ta có: mKOH 20% = \(\frac{200.20}{100}\) = 40g
mKOH 10% = mKOH 20% = 40g
=>mdd KOH 10% = \(\frac{40.100}{10}\) = 400g
=> mH2O = 400 - 200 =200g
hoà tan hoàn toàn m g nhôm vào 150g dung dịch hcl thu đc dung dịch(A) và khí(V). đem cô cạn dung dịch (A) thu đc 13,35g
a) tìm m và V
b) tìm nồng độ mol của dd axit đã phản ứng. bt khối lượng riêng axit hcl là 1,12g/mol
\(a.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\\ TừPT:n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,1\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{AlCl_3}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b.n_{HCl}=3n_{AlCl_3}=0,3\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{150}{1,12}=\dfrac{1875}{14}ml=\dfrac{15}{112}\left(l\right)\\ CM_{HCl}=\dfrac{0,3}{\dfrac{15}{112}}=2,24M\)