Số 3/34 là tích của hai phân số nào ?
a) Đã tô màu vào \(\dfrac{3}{5}\) hình nào?
b) Phân số thứ nhất là \(\dfrac{7}{8}\), phân số thứ hai là \(\dfrac{3}{4}\). Hãy so sánh hai phân số đó. Tính tổng, hiệu, tích, thương của phân số thứ nhất và phân số thứ hai.
a) Ta thấy: Hình 4 được chia thành 10 phần bằng nhau, tô màu 6 phần.
Vậy đã tô màu $\frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}$ hình 4.
b) So sánh hai phân số $\frac{7}{8}$ và $\frac{3}{5}$
Ta có: $\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{35}}{{40}}$ ; $\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 8}}{{5 \times 8}} = \frac{{24}}{{40}}$
Vì $\frac{{35}}{{40}} > \frac{{24}}{{40}}$ nên $\frac{7}{8}$> $\frac{3}{5}$
Thực hiện tính:
$\frac{7}{8} + \frac{3}{5} = \frac{{35}}{{40}} + \frac{{24}}{{40}} = \frac{{59}}{{40}}$
$\frac{7}{8} - \frac{3}{5} = \frac{{35}}{{40}} - \frac{{24}}{{40}} = \frac{{11}}{{40}}$
$\frac{7}{8} \times \frac{3}{5} = \frac{{7 \times 3}}{{8 \times 5}} = \frac{{21}}{{40}}$
$\frac{7}{8}:\frac{3}{5} = \frac{7}{8} \times \frac{5}{3} = \frac{{35}}{{24}}$
Trong hai câu sau đây, câu nào đúng?
Câu thứ nhất: Để nhân hai phân số cùng mẫu, ta nhân hai tử với nhau và giữ nguyên mẫu.
Câu thứ hai: Tích của hai phân số bất kì là một phân số có tử là tích của hai tử và mẫu là tích của hai mẫu.
Câu thứ hai đúng. Áp dụng quy tắc nhân hai phân số trang 36 SGK Toán 6 Tập 2.
Câu 18: Trong các câu sau câu nào sai
A. Tổng của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
B. Tích của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
C. Hiệu của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
D. Thương của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
Bài 1: Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192.
Bài 2: Tìm 4 số tự nhiên liên tiếp, biết tích của hai số đầu nhỏ hơn tích của hai số sau là 34
Giải rõ giúp mình nhé, đừng làm tắt. Thanks !!!
Trong hai câu sau đây, câu nào đúng ?
Câu thứ nhất : Để nhân hai phân số cùng mẫu, ta nhân hai tử với nhau và giữ nguyên mẫu
Câu thứ hai : Tích của hai phân số bất kì là một phân số có tử là tích của hai tử và mẫu là tích của hai mẫu
Câu thứ hai đúng. Áp dụng quy tắc nhân hai phân số
Cho hai phân số 3 4 và 1 5 . Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là:
A. 10
B. 20
C. 32
D. 60
Ta có:
- 10 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 4 nên 10 không là mẫu số chung của hai phân số 24 và 15.
- 20 chia hết cho cho cả 4 và 5 nên 20 là mẫu số chung của hai phân số 24 và 15.
- 32 chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 5 nên 32 không là mẫu số chung của hai phân số 24 và 15.
- 60 chia hết cho cho cả 4 và 5 nên 60 là mẫu số chung của hai phân số 24 và 15.
Ta thấy 20 là số nhỏ nhất chia hết cho cả 4 và 5.
Vậy mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là 20
Đáp án B
Phân tích số 14 ra thừa số nguyên tố cách nào sau đây là đúng.
A. 14 .1
B. 7 + 7
C. 2 . 7
D. 34 : 2
tìm 4 số tự nhiên liên tiếp biêt tích của hai số đầu nhỏ hơn tích của hai số sau là 34
gọi 4 số tự nhiên liên tiếp là x; x+1; x+2; x+3
Ta có phương trình: (x+2)(x+3)-(x+1)x=34
giải phương trình => x=7
Vậy, 4 số tự nhiên đó là 7;8;9;10
Goi 4 so tu nhien lien tiep la x; x+1; x+2; x+3
Ta co:
(x+2)(x+3)-x(x+1)=34; x=7
Vay cac so can tim la 7;8;9;10
Dap so: 7;8;9;10
Cho một số thạp phân nhân với 34.Nhưng khi nhân ta quên dấu phẩy ở số thập phân nên được tích sai là 408.TÌm số thập phân,biết số thập phân bé hơn một,phần thập phân có hai chữ số
số thập phân đó sẽ là:
408:34=27
đáp số:27
số thập phân lúc sau la
408 :34 = 12
=> số thập phân la 0,12