chất không dùng làm khô là: A. P2O5 B. H2SO4 đặc C. CaO D. MgO
Những chất sau chất nào được dùng làm khô khí CO2 , giải thích , viết phưưong trình phản ứng nếu có: P2O5 , Fe3O4 , H2SO4 ( Đặc) , Na , CaO
- Những chất làm khô khí CO2 là: P2O5 và H2SO4 đặc
- Fe3O4 , Na , CaO không được dùng để làm khô khí CO2 do:
Fe3O4 không hút ẩm 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2NaOH + CO2 → NaHCO3
CaO + CO2 → CaCO3- Những chất làm khô khí CO2 là: P2O5 và H2SO4 đặc
- Fe3O4 , Na , CaO không được dùng để làm khô khí CO2 do:
Fe3O4 không hút ẩm 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
NaOH + CO2 → NaHCO3
CaO + CO2 → CaCO3
Chất nào sau đây không thể dùng để làm khô khí hiđro clorua ?
A. P 2 O 5
B. NaOH rắn
C. Axít sunfuric đậm đặc
D. Ca Cl 2 khan
Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit A. SO2 ,CaO,P2O5,MgO,CuO B. SO2,CaO,KCLO3,P2O5,MgO C. CaO,H2SO4,P2O5,CaO,CuO D. SO2,CaO,KCLO3,NaOH,O5
1. Cho các chất: CaO; P2O5; CuO, Fe2O3, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc. Chất nào có thể dùng làm chất hút ẩm.
2. Hỗn hợp khí A gồm CO2, SO2 bị ẩm. Có thể dùng chất nào ở trên để làm khô hỗn hợp khí A?
Giúp em vứi ạ ><
Dùng PPHH nhận biết:
a) các chất khí CO2, H2, không khí. b) các chất rắn: K2O, SO3.
c) các chất rắn: MgO, Na2O, P2O5. d) các dd: H2SO4, H2O, KOH
a)
- Cho que đóm đang cháy tiếp xúc với các khí:
+ Que đóm vẫn cháy bình thường: Không khí
+ Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt: H2
+ Que đóm tắt: CO2
b)
- Hòa tan các chất rắn vào H2O dư có pha sẵn quỳ tím
+ dd chuyển màu xanh: K2O
K2O + H2O --> 2KOH
+ dd chuyển màu đỏ: SO3
SO3 + H2O --> H2SO4
b)
- Hòa tan các chất rắn vào H2O dư có pha sẵn quỳ tím:
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Chất rắn không tan: MgO
d)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím
+ QT chuyển đỏ: H2SO4
+ QT chuyển xanh: KOH
+ QT không chuyển màu: H2O
Câu 1. Dãy chất chỉ gồm các oxit là: A. HCl, H2SO4. C. NaOH, Ba(OH)2. B. MgO, CaO. D. CaCl2, Ba(OH)2. Câu 2. Cặp chất nào sau đây là oxit bazơ? A. K2O, SO3. B. K2O, FeO. C. CuO, P2O5. D. CO2, SO2. Câu 3. Dung dịch làm quì tím hóa đỏ là A. HCl. B. NaCl. C. KOH. D. K2SO4 Câu 4. Dãy chất chỉ gồm các axit là A. CaSO4, HCl. C. CuO, FeO. B. HCl, H2SO4. D. Mg(OH)2, Fe(OH)3. Câu 5. Cặp chất làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng là A. Cu(OH)2, Ba(OH)2. C. Mg(OH)2, Ca(OH)2. B. HCl, HNO3. D. NaOH, Ba(OH)2. Câu 6. Dãy chất gồm các bazơ tan là A. NaOH, Fe(OH)3. C. NaOH, Zn(OH)2. B. Mg(OH)2, Al(OH)3. D. NaOH, Ba(OH)2. Câu 7. Dãy gồm các base không tan là Ca(OH)2, Fe(OH)3. C. Fe(OH)3, Cu(OH)2. Cu(OH)2,KOH. D. Ca(OH)2, KOH. Câu 8. Cặp base nào sau đây bị nhiệt phân huỷ? A. Mg(OH)2, Fe(OH)3. C. KOH, NaOH. B. NaOH, Mg(OH)2. D. KOH, Fe(OH)3. Câu 9. Dãy chất đều là muối? A. MgCO3, NaOH. C. Ba(OH)2, Ca(OH)2. B. NaHCO3, Na2SO4. D. HCl, HNO3. Câu 10. Cho axit sunfuric đặc nóng tác dụng với kim loại đồng, khí sinh ra sẽ là: A. SO2. B. H2. C. H2 và SO2. D. CO2. Câu 11. Phân đạm, lân, kali là phân bón hóa học có chứa lần lượt các nguyên tố dinh dưỡng: A. N, Zn, K. B. N, P, K. C. Na, P, K. D. Na, Zn, K. Câu 12. Phân lân là phân bón có chứa nguyên tố dinh dưỡng: A. Nitrogen. B. Kali. C. Photpho. D. Lưu huỳnh. Câu 13. Có các chất sau: Ca, CaCl2, Ca(OH)2, CaO. Dãy sắp xếp nào sau đây là đúng nhất? CaCl2 → Ca → Ca(OH)2 → CaO. C. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCl2. Ca(OH)2 → CaO → CaCl2 → Ca. D. CaO → Ca → Ca(OH)2 → CaCl2.
Câu 29. Chất có thể dùng chất nào sau đây để làm khô khí NH3? A. H2SO4 đặc.B. P2O5. B. CuSO4 khan.D. KOH rắn. Câu 30. **Nêu hiện tượng và giải thích bằng phương trình hóa học khi cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch ZnCl2? Câu 31. Khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng thì xảy ra pư: 2NH3 + 3CuO → N2 + 3H2O + 3Cu. Dùng 4,48 lít khí NH3 (đkc) sẽ khử được bao nhiêu gam CuO? Câu 32. Thêm NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol FeCl3 ; 0,2 mol MgCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam? Câu 33. Cho lượng dư khí ammoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích nitơ ( đktc) được tạo thành sau phản ứng là giá trị nào sau đây?
Câu 29. Chất có thể dùng chất nào sau đây để làm khô khí NH3?
A. H2SO4 đặc.
B. P2O5.
B. CuSO4 khan.
D. KOH rắn.
Câu 30. **Nêu hiện tượng và giải thích bằng phương trình hóa học khi cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch ZnCl2?
- Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng:
ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl
- Sau đó, kết tủa tan dần đến hết:
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Vậy hiện tượng của thí nghiệm là: Thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tan dần khi cho dư NH3.
Câu 31. Khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng thì xảy ra pư: 2NH3 + 3CuO → N2 + 3H2O + 3Cu. Dùng 4,48 lít khí NH3 (đkc) sẽ khử được bao nhiêu gam CuO?
\(n_{CuO}=\dfrac{3}{2}n_{NH_3}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuO}=0,3.80=24\left(g\right)\)
Câu 32. Thêm NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol FeCl3 ; 0,2 mol MgCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?
FeCl3, CuCl2 \(\underrightarrow{ddNH_3\left(dư\right)}\) Fe(OH)3
Do Cu(OH)2 sinh ra tạo phức hết với dung dịch NH3
=> mkết tủa = \(m_{Fe\left(OH\right)_3}\)
FeCl3 + 3NH3+ 3H2O \(\rightarrow\) Fe(OH)3 + 3NH4Cl
0,01----------------------------->0,01
=> \(m_{Fe\left(OH\right)_3}\)= 107.0,01=1,07 gam
Câu 33. Cho lượng dư khí ammoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích nitơ ( đktc) được tạo thành sau phản ứng là giá trị nào sau đây?
Ta có : nCuO ban đầu= 0,04 mol ; nHCl= 0,02 mol
2NH3+ 3CuO ----to---> N2+ 3Cu + 3H2O (1)
CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O (2)
Theo PT (2) nCuO PT2= \(\dfrac{1}{2}\).nHCl= 0,01 mol
→nCuO PT 1= nCuO- nCuO PT2= 0,04-0,01=0,03 mol
→ nN2=\(\dfrac{1}{3}\).nCuO PT1= 0,01 mol
→ VN2=0,224 lít
Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng các hóa chất là H2SO4 đặc, CaO để làm khô các chất khí. Hỏi phải dùng chất nào để làm khô các khí ẩm sau đây: SO2, CO2, O2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Sử dụng H2SO4 vì nó có tính hấp thụ cao
Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng các hóa chất là H2SO4 đặc, CaO để làm khô các chất khí. Hỏi phải dùng chất nào để làm khô các khí ẩm sau đây: SO2, CO2, O2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Nguyên tắc để làm khô các khí ẩm là các chất đó không được tác dụng với nhau
Để làm khô các khí SO2, CO2, O2 thì phải dùng H2SO4 đặc vì SO2, CO2, O2 không phản ứng với H2SO4 đặc
Còn nếu dùng CaO thì SO2, CO2 sẽ tác dụng với CaO nên không thể dùng được