Một khí cầu có thể tích 300 m3. Người ta bơm vào khí cầu khí hyđrô ở 20℃ dưới áp suất 750 mmHg. Nếu mỗi giây bơm được 25g thì sau bao lâu bơm xong?
Khí cầu có dung tích 328 m 3 được bơm khí hiđro. Khi bơm xong, hiđro trong khí cầu có nhiệt độ 27 ° C , áp suất 0,9atm. Ta phải bơm bao lâu nếu mỗi giây bơm được 2,5g hiđro vào khí cầu?
A. 2 giờ
B. 160 phút
C. 960 giây
D. 1,5 giờ
Đáp án: B
Ta có:
- Thể tích: V = 328 m 3 = 328.10 3 l
- Nhiệt độ: T=27+273=300K
- Áp suất: p=0,9atm
Gọi m là khối khí đã bơm vào khí cầu, áp dụng phương trình Cla-pe-rôn - Men-đê-lê-ép, ta có:
p V = m M R T → m = M p V R T = 2. 0,9.328.10 3 0,082.300 = 24000 g
Biết mỗi giây bơm được 2,5g hiđrô vào khí cầu
=> Thời gian để bơm được m(g) hiđrô vào khí cầu là:
t = m 2,5 = 24000 2,5 = 9600 s = 160 p h u t
Khí cầu có dung tích 328 m 3 được bơm khí Hiđro. Khi bơm xong, hiđro trong khí cầu có nhiệt độ 27 ° C , áp suất: p = 0,9atm. Hỏi phải bơm bao nhiêu lâu nếu mỗi giây bơm được 2,5g hiđro vào khí cầu.
A. 1 3 h
B. 2 3 h
C. 4 3 h
D. 8 3 h
Đáp án: D
Ta có:
- Thể tích: V = 328 m 3 = 328.10 3 l
- Nhiệt độ: T=27+273=300K
- Áp suất: p = 0,9atm
Gọi m là khối khí đã bơm vào khí cầu, áp dụng phương trình Cla-pe-rôn - Men-đê-lê-ép, ta có:
p V = m M R T → m = M p V R T = 2. 0,9.328.10 3 0,082.300 = 24000 g
Biết mỗi giây bơm được 2,5g hiđrô vào khí cầu
=> Thời gian để bơm được m(g) hiđrô vào khí cầu là:
t = m 2,5 = 24000 2,5 = 9600 s = 160 p h u t = 8 3 h
Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn và một bình có thể tích 500 lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 24 o C và áp suất 765 mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra 1 cách đều đặn, khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là ρ = 1,29 kg/ m 3 .
A. 3,3 mg
B. 1,29 kg
C. 3,3 kg
D. 1,29 mg
Chọn A.
Ở điều kiện chuẩn p 1 = 760 mmHg; ρ = 1,29 kg/ m 3 .
Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn và một bình có thể tích 500 lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 24 ° C và áp suất 765 mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra 1 cách đều đặn, khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là p = 1 , 29 k g / m 3 .
A. 3,3 mg
B. 1,29 kg
C. 3,3 kg
D. 1,29 mg
Chọn A.
Ở điều kiện chuẩn p1 = 760 mmHg; ρ = 1,29 kg/m3.
là khối lượng khí bơm vào bình sau nửa giờ.
khối lượng bơm vào sau mỗi giây:
Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích 5 000 lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 24C và áp suất 765 mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn.
Áp dụng quá trình lí tưởng:
\(\dfrac{p_0\cdot V_0}{T_0}=\dfrac{p\cdot V}{T}\)
\(\Rightarrow\dfrac{p_0\cdot\dfrac{m_0}{D_0}}{T_0}=\dfrac{p\cdot\dfrac{m}{D}}{T}\)
\(\Rightarrow D=\dfrac{p\cdot T_0\cdot D_0}{p_0\cdot T}\)
Khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây:
\(x=\dfrac{m}{t}=\dfrac{V\cdot D}{t}=\dfrac{V}{t}\cdot\dfrac{p\cdot T_0\cdot D_0}{p_0\cdot T}=\dfrac{5\cdot765\cdot\left(0+273\right)\cdot1,29}{1800\cdot\left(24+273\right)\cdot760}=0,0033kg\)/s
THAM KHẢO:
Sau t giây khối lượng khí trong bình là m = Vt = V
Với ρ là khối lượng riêng của khí; ΔV là thể tích khí bơm vào sau mỗi giây và V là thể tích khí bơm vào sau t giây
pV/T = / (1)
Với V = m/ và = m/
Thay V và vào (1) ta được:
Lượng khí bơm vào sau mỗi giây là:
Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích 5 000 lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 24 ° C và áp suất 765 mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn.
Sau t giây khối lượng khí trong bình là m = ρ ∆ Vt = ρ V
Với ρ là khối lượng riêng của khí; ΔV là thể tích khí bơm vào sau mỗi giây và V là thể tích khí bơm vào sau t giây
pV/T = p 0 V 0 / T 0 (1)
Với V = m/ ρ và V 0 = m/ ρ
Thay V và V 0 vào (1) ta được:
Lượng khí bơm vào sau mỗi giây là:
Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn và một bình có thể tích 500 lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 240C và áp suất 765 mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra 1 cách đều đặn.
A. 3,3 mg
B. 1,29 kg
C. 3,3 kg
D. 1,29 mg
Đáp án A
Ở điều kiện chuẩn
là khối lượng khí bơm vào bình sau nửa giờ.
khối lượng bơm vào sau mỗi giây:
Người ta bơm khí ôxi vào một bình có thể tích 5000l. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 240C và áp suất 765mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào trong mỗi giây. Coi quá trình bơm khí diễn ra đều đặn
Sau khi bơm xong ta có p V = m μ R T ⇒ m = p V μ R T
Vì áp suất 760mmHg tương đương với 1atm nên áp suất 765mmHg tương đương với 765 760 a t m
⇒ m = 765 760 .5000.32 8 , 2.10 − 2 .297 = 6613 g
Lượng khí bơm vào trong mối giây là Δ m = m t = 6613 1800 = 3 , 7 ( g / s )
Người ta bơm khí ôxi vào một bình có thể tích 5000l. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 24 ° c và áp suất 765mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào trong mỗi giây. Coi quá trình bơm khí diễn ra đêu đặn
Vì áp suất 760mmHg tương đương với latm nên áp suất 765mmHg tương đương với 765 760 atm
Một quả bóng da có dung tích 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 10 5 Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 125 c m 3 không khí. Biết trước khi bơm, trong bóng có không khí ở áp suất 10 5 Pa và nhiệt độ không đổi trong thời gian bơm. Áp suất không khí trong quả bóng sau 20 lần bơm bằng: (coi quả bóng trước khi bơm không có không khí).
A. 5. 10 5 Pa
B. 2,5. 10 5 Pa
C. 2. 10 5 Pa
D. 7,5. 10 5 Pa
Đáp án: C
Ta có:
Thể tích khí bơm được sau 20 lần bơm là 20.0,125 lít
+ Thể tích của không khí trước khi bơm vào bóng: V 1 = 20.0,125 + 2,5 = 5 l (Bao gồm thể tích khí của 20 lần bơm và thể tích khí của khí có sẵn trong bóng)
+ Sau khi bơm khí vào trong bóng thể tích lượng khí chính bằng thể tích của bóng: V 2 = 2,5 l
Do nhiệt đọ không đổi, theo định luật Bôi lơ – Ma ri ốt, ta có:
p 1 V 1 = p 2 V 2 ⇔ 10 5 .5 = p 2 .2,5 ⇒ p 2 = 2.10 5 P a