cho x và y tỉ lệ thuận với4 và 3
tìm x và y biết x+y=14
Bài 1:Cho biết z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 10;y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 7. Chứng minh rằng z tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ
Bài 2:Tìm 2 số x và y biết x,y tỉ lệ nghịch với 3,4 biết x.y=14
Cho ba đại lượng x,y,z. Tìm mối quan hệ giữa hai đại lượng x và z, biết rằng:
a) x và y tỉ lệ thuận, y và z tỉ lệ thuận
b) x và y tỉ lệ thuận, y và z tỉ lệ nghịch
c) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ nghịch
a) Giả sử y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a nên y = a.x nên \(x = \dfrac{y}{a}\)
y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b nên y = b.z
Do đó, \(x = \dfrac{y}{a} = \dfrac{{b.z}}{a} = \dfrac{b}{a}.z\)( \(\dfrac{b}{a}\) là hằng số vì a,b là các hằng số)
Vậy x tỉ lệ thuận với z và hệ số tỉ lệ là \(\dfrac{b}{a}\)
b) Giả sử y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a nên y = a.x nên \(x = \dfrac{y}{a}\)
y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ b nên y = \(\dfrac{b}{z}\)
Do đó, \(x = \dfrac{y}{a} = \dfrac{{\dfrac{b}{z}}}{a} = \dfrac{b}{z}:a = \dfrac{b}{z}.\dfrac{1}{a} = \dfrac{{\dfrac{b}{a}}}{z}\)( \(\dfrac{b}{a}\) là hằng số vì a,b là các hằng số)
Vậy x tỉ lệ nghịch với z và hệ số tỉ lệ là \(\dfrac{b}{a}\)
c) Giả sử y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nên y = \(\dfrac{a}{x}\) nên x = \(\dfrac{a}{y}\)
y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ b nên y = \(\dfrac{b}{z}\)
Do đó, \(x = \dfrac{a}{y} = \dfrac{a}{{\dfrac{b}{z}}} = a:\dfrac{b}{z} = a.\dfrac{z}{b} = \dfrac{a}{b}.z\)( \(\dfrac{a}{b}\) là hằng số vì a,b là các hằng số)
Vậy x tỉ lệ thuận với z và hệ số tỉ lệ là \(\dfrac{a}{b}\)
Bài 1:
a)Tìm hai số x; y biết x; y tỉ lệ thuận với 3; 4 và x + y = 14.
b)Tìm hai số a; b biết a; b tỉ lệ thuận với 7; 9 và 3a – 2b = 30.
c)Tìm ba số x; y; z biết x; y; z tỉ lệ thuận với 3; 4; 5 và x – y + z = 20.
d)Tìm ba số a; b; c biết a; b; c tỉ lệ thuận với 4; 7; 10 và 2a + 3b + 4c = 69.
Giúp mik với !
Theo mình là:
a/ Theo đề ta có:
x/3=y/4 và x+y=14
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau,ta có:
x/3=y/4=x+y=3+4=14/7=2
Từ x/3=2=>x=2.3=6
Từ y/4=2>y=2.4=8
Vậy x=6 và y=8.
b/
Theo đề ta có:
a/7=b/9 và 3a-2b=30
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau,ta có:
a/7=b/9=3a/21=2b/18=3a-2b/21=18=30/3=10
Từ a/7=10=>a=10.7=70
Từ b/9=10=>b/10.9=90
Vậy a=70 và b=90.
c/
Theo đề ta có:
x/3=y/4=z/5 và x-y+z=20
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau,ta có:
x/3=y/4=z/5=x-y+z/3-4=5=20/4=5
Từ x/3=5=>x=5.3=15
Từ y/4=5=>y=5.4=20
Từ z/5=5=>z=5.5=25
Vậy x=15,y=20 và z=25
d/
Theo đề ta có:
a/4=b/7=c/10 và 2a+3b+4c=69
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau,ta có:
a/4=b/7=c/10=2a/8=3b/21=4c/40=2a+3b+4c/8+21+40=69/69=1
Từ a/4=1=>a=1.4=4
Từ b/7=1=>b=1.7=7
Từ c/10=1=>c=1.10=10
Vậy a=4,b=7 và c=10
a) x=6 y=8
b) a=70 b=90
c) x=15 y=20 z=25
d) a=4 b=7 c=10
bạn kiểm tra lại giúp mk xem câu nào sai chứ mk ko chắc đúng 100% đâu. (hơi mất tự tin sau khi nhìn điểm số ý mà)
_HT_
Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận biết . x1 + x2 = 7, y1 +y2 = 14, khi đó x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là ...
6.28
cho 3 đại lượng x ,y z .Tìm mối quan hệ giữa hai đại lượng x và z , biết rằng :
a ) x và y tỉ lệ thuận , y và z tỉ lệ thuận
b ) x và y tỉ lệ thuận , y và z tỉ lệ nghịch
c ) x và y tỉ lệ nghịch , y và z tỉ lệ nghịch
a) Giả sử y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a nên \(y=a.x\) nên \(x=\dfrac{y}{a}\)
y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b nên \(y=b.z\)
Do đó, \(x=\dfrac{y}{a}=\dfrac{b.z}{a}=\dfrac{b}{a}.z\left(\dfrac{b}{a}\text{là hằng số vì a,b là các hằng số}\right)\)
Vậy x tỉ lệ thuận với z và hệ số tỉ lệ là \(\dfrac{b}{a}\)
b) Giả sử y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a nên y = a.x nên \(x=\dfrac{y}{a}\)
y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ b nên \(y=\dfrac{b}{z}\)
Do đó: \(x=\dfrac{y}{a}=\dfrac{\dfrac{b}{z}}{a}=\dfrac{b}{z}:a=\dfrac{b}{z}.\dfrac{1}{a}=\dfrac{\dfrac{b}{a}}{z}\left(\dfrac{b}{a}\text{là hằng số vì a,b là các hằng số}\right)\)
Vậy x tỉ lệ nghịch với z và hệ số tỉ lệ là \(\dfrac{b}{a}\)
c) Giả sử y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nên \(y=\dfrac{a}{x}\) nên \(x=\dfrac{a}{y}\)
y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ b nên \(y=\dfrac{b}{z}\)
Do đó: \(x=\dfrac{a}{y}=\dfrac{a}{\dfrac{b}{z}}=a:\dfrac{b}{z}=a.\dfrac{z}{b}=\dfrac{a}{b}.z\left(\dfrac{a}{b}\text{ là hằng số vì a,b là các hằng số}\right)\)
Vậy x tỉ lệ thuận với z và hệ số tỉ lệ là \(\dfrac{a}{b}\)
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và khi x=-3,5 thì y=14 a) Tìm hệ số tỉ lệ a b) Viết công thức biểu diễn y theo x c) Tính x khi y=10
a x=ay
=>\(\dfrac{x}{y}=a\)
=>\(\dfrac{-3,5}{14}=a=-0,25\)
b y=\(\dfrac{x}{a}\)
c x=(-0,25).10
x=-2,5
Cho 3 đại lượng x, y, z. Tìm quan hệ giữa x và y biết:
a) x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận
b) x và y tỉ lệ thuận, y và z tỉ lệ nghịch
Tìm x , y , z , biết:
a) x , y tỉ lệ thuận với 2 ; 5 và x + y = 21
b) x , y tỉ lệ thuận với 8 ; 14 ; 20 và 2x + 3y + 4z = 69
NHANH HỘ MK!!!
a, Vì x, y tỉ lệ thuận với 2; 5
\(\Rightarrow\frac{x}{2}=\frac{y}{5}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}=\frac{x+y}{2+5}=\frac{21}{7}=3\)
Do đó: \(\hept{\begin{cases}\frac{x}{2}=3\\\frac{y}{5}=3\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=6\\y=15\end{cases}}\)
Vậy...
Vì x, y, z tỉ lệ thuận với 8; 14; 20
\(\Rightarrow\frac{x}{8}=\frac{y}{14}=\frac{z}{20}\)\(\Rightarrow\frac{2x}{16}=\frac{3y}{42}=\frac{4z}{80}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{2x}{16}=\frac{3y}{42}=\frac{4z}{80}=\frac{2x+3y+4z}{16+42+80}=\frac{69}{138}=\frac{1}{2}\)
Do đó: \(\hept{\begin{cases}\frac{x}{8}=\frac{1}{2}\\\frac{y}{14}=\frac{1}{2}\\\frac{z}{20}=\frac{1}{2}\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}x=4\\y=7\\z=10\end{cases}}\)
Vậy...
a) Tìm hai số x; y biết x; y tỉ lệ thuận với 3; 4 và x + y = 14. b) Tìm hai số a; b biết a; b tỉ lệ thuận với 7; 9 và 3a – 2b = 30. c) Chia số 99 thành ba phần tỉ lệ thuận với 2; 3; 4. Giải rõ giúp mik cần gấp
a, Áp dụng tc dtsbn:
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{x+y}{3+4}=\dfrac{14}{7}=2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=6\\y=8\end{matrix}\right.\)
b, Áp dụng tc dstbn:
\(\dfrac{a}{7}=\dfrac{b}{9}=\dfrac{3a-2b}{7\cdot3-2\cdot9}=\dfrac{30}{3}=10\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=70\\b=90\end{matrix}\right.\)
c, Gọi 3 phần cần tìm là a,b,c
Áp dụng tc dstbn:
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{4}=\dfrac{a+b+c}{2+3+4}=\dfrac{99}{9}=11\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=22\\b=33\\c=44\end{matrix}\right.\)