Cho R1 = 10(Ω), UAB = 6V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là.......V
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 2 = R 3 = 8 Ω R 1 = 4 Ω , R 2 = 16 Ω , U A B = 24 Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 4 bằng
A. 12 V
B. 8 V
C. 18 V
D. 16 V
Giúp mình với ạ ❤
Cho mạch điện như hình vẽ R1= 10 Ω, R2= 20 Ω, vôn kế chỉ 6V. Tính :
a/ Điện trở tương đương của mạch.
b/ Số chỉ ampe kế.
c/ Hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
d/ hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30\(\Omega\)
b. Số chỉ của Ampe kế: I = U : Rtđ = 6 : 30 = 0,2A
c. Do mạch mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = 0,2A
Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 = U1 = R1.I1 = 10.0,2 = 2V
d. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch: U = Rtđ.I = 30.0,2 = 6V
Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω và R2 = 9 Ω. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. c. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
Tóm tắt :
R1 = 6Ω
R2 = 9Ω
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
c) I = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+9=15\left(\Omega\right)\)
b) Có : \(U_{AB}=U_1=U_2=12\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{9}=1,3\left(A\right)\)
c) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
\(I=I_1+I_2=2+1,3=3,3\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 Ω, mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 là
A. U 1 = 1 V.
B. U 1 = 8 V.
C. U 1 = 4 V.
D. U 1 = 6 V.
Đáp án B
+ Suất điện động của nguồn E = I R + r = 0 , 5 20 + 4 = 12 V
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 Ω, mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là
A. U1 = 1 V.
B. U1 = 6 V.
C. U1 = 4 V.
D. U1 = 8 V
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 ( Ω ) , mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 ( Ω ) , hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 là
A. U 1 = 1 (V).
B. U 1 = 4 (V)
C. U 1 = 6 (V).
D. U 1 = 8 (V)
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 (Ω), hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 là
A. U 1 = 1 (V).
B. U 1 = 4 (V)
C. U 1 = 6 (V).
D. U 1 = 8 (V).
5. Cho R1 mắc nối tiếp R2 = 15 Ω vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 36 V. Cường độ dòng
điện qua R2 là 1,5 A. Tính:
a) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2?
b) Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 và giá trị điện trở R1?
Tóm tắt:
R2 = 15\(\Omega\)
U = 36V
I2 = 1,5AA
a. U2 = ?V
b. U1 = ?V
R1 = ?\(\Omega\)
GIẢI:
a. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 2:
I2 = U2 : R2 => U2 = I2.R2 = 1,5.15 = 22,5 (V)
b. Do mạch nối tiếp nên: U = U1 + U2 => U1 = U - U2 = 36 - 22,5 = 13,5 (V)
I = I1 = I2 = 1,5A (A)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: 13,5 (V)
Điện trở R1: I1 = U1 : R1 => R1 = U1 : I1 = 13,5 : 1,5 = 12 (\(\Omega\))
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 ( Ω ) , mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 ( Ω ) . đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R 1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. U = 18 (V)
B. U = 6 (V).
C. U = 12 (V).
D. U = 24 (V).