Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hidrô bổ sung?
Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hidrô bổ sung?
Cho biết 22,4l khi Hidrô ở 0oC và dưới áp suất 1 alm thì có 2.6,02 . 1023 nguyên tử Hidrô. Mỗi nguyển tử Hidrô gồm 2 hạt mang điện là prôtôn và êlectron . Hãy tính tổng diện tích dương và tổng các diện tích âm trong 1cm3 khi Hidrô
Trong 1cm3 ( hay 10-3 l ) khi Hidrô có số nguyên tử Hidrô là :
\(n=\frac{10^{-3}}{22.4}.2.6,03.10^{23}=5,375.10^{19}\)
Mồi điện tích dương là : c = 1 . 6 . 1019 ( C )
→ Tổng diện tích dương : q = nc = 8,6 ( C )
→ Tổng diện tích âm : q = - 8,6 ( C )
22,4l khí Hydro (H2) ở điều kiện tiêu chuẩn 0 độ C và dưới áp suất 1 atm <=> 1 mol khí H2
1cm3 = 1ml = 10-3 lít
Áp dụng quy tắc tam suất để tính số nguyên tử Hydro
=> nguyên tử H = 10-³ × 2 × 6,02 × 1023 / 22,4 = 5,37 × 1019 nguyên tử H
Vì 1 nguyên tử H có 1 hạt e- & 1 hạt p nên
=> e- = p = 5,37 × 1019 hạt
Tổng các điện tích dương và tổng các điện tích âm trong 1 cm³ khí hiđrô là:
5,37 × 1019 × 1,6 × 10-19 = 8,6 C
Oxit cao nhất của 1 nguyên tố RO3 trong hợp chất với hidrô có 5,88% hidrô về khối lượng. Xác định tên nguyên tố đó và cho biết % của R trong RO3
oxit cao nhất với nguyên tố R là RO3 => hợp chất với hidro là RH2
ta có : 200/(R + 2) = 5,88 => R = 32 (lưu huỳnh)
Nguyên tử của nguyên tố R có 4 electron ở lớp ngoài cùng. Hợp chất khí với hidrô của R có chứa 25% về khối lượng hidrô. Tìm nguyên tử khối và gọi tên R
Câu 31: Thành phần chủ yếu của không khí là
A. khí nitơ và ôxi.
B. khí hidro.
C. khí clo.
D. các bô nic.
Câu 32: Thành phần của không khí về thể tích là
A. 78% nitơ, 21% ôxi, 1% các khí khác…
B. 21% nitơ, 78% ôxi, 1% các khí khác…
C. 21% nitơ, 1% ôxi, 78% các khí khác…
D. 78% nitơ, 1% ôxi, 21% các khí khác…
Câu 33: Trong tự nhiên không khí có vai trò
A. duy trì sự sống, sự cháy.
B. giúp cho thực vật quang hợp.
C. giúp cho thực vật hô hấp.
D. cung cấp ôxi cho động vật, con người.
Câu 34: Bầu không khí ngày nay đang bị ô nhiễm nặng là do
A. khí thải, rác thải, nước thải.
B. phương tiện giao thông.
C. công nghiệp phát triên.
D. khí hậu thay đổi.
Câu 35: Những chất chủ yếu gây ô nhiễm bầu không khí là
A. khói buị, khí cac bon điôxit, khí lưuhuỳnh điôxit.
B. đất.
C. đá
D. thức ăn thừa.
Câu 31: Thành phần chủ yếu của không khí là
A. khí nitơ và ôxi.
B. khí hidro.
C. khí clo.
D. các bô nic.
Câu 32: Thành phần của không khí về thể tích là
A. 78% nitơ, 21% ôxi, 1% các khí khác…
B. 21% nitơ, 78% ôxi, 1% các khí khác…
C. 21% nitơ, 1% ôxi, 78% các khí khác…
D. 78% nitơ, 1% ôxi, 21% các khí khác…
Câu 33: Trong tự nhiên không khí có vai trò
A. duy trì sự sống, sự cháy.
B. giúp cho thực vật quang hợp.
C. giúp cho thực vật hô hấp.
D. cung cấp ôxi cho động vật, con người.
Câu 34: Bầu không khí ngày nay đang bị ô nhiễm nặng là do
A. khí thải, rác thải, nước thải.
B. phương tiện giao thông.
C. công nghiệp phát triên.
D. khí hậu thay đổi.
Câu 35: Những chất chủ yếu gây ô nhiễm bầu không khí là
A. khói buị, khí cac bon điôxit, khí lưuhuỳnh điôxit.
B. đất.
C. đá
D. thức ăn thừa.
Câu 31: Thành phần chủ yếu của không khí là
A. khí nitơ và ôxi.
B. khí hidro.
C. khí clo.
D. các bô nic.
Câu 32: Thành phần của không khí về thể tích là
A. 78% nitơ, 21% ôxi, 1% các khí khác…
B. 21% nitơ, 78% ôxi, 1% các khí khác…
C. 21% nitơ, 1% ôxi, 78% các khí khác…
D. 78% nitơ, 1% ôxi, 21% các khí khác…
Câu 33: Trong tự nhiên không khí có vai trò
A. duy trì sự sống, sự cháy.
B. giúp cho thực vật quang hợp.
C. giúp cho thực vật hô hấp.
D. cung cấp ôxi cho động vật, con người.
Câu 34: Bầu không khí ngày nay đang bị ô nhiễm nặng là do
A. khí thải, rác thải, nước thải.
B. phương tiện giao thông.
C. công nghiệp phát triên.
D. khí hậu thay đổi.
Câu 35: Những chất chủ yếu gây ô nhiễm bầu không khí là
A. khói buị, khí cac bon điôxit, khí lưuhuỳnh điôxit.
B. đất.
C. đá
D. thức ăn thừa.
Câu 31: Thành phần chủ yếu của không khí là
A. khí nitơ và ôxi.
B. khí hidro.
C. khí clo.
D. các bô nic.
Câu 32: Thành phần của không khí về thể tích là
A. 78% nitơ, 21% ôxi, 1% các khí khác…
B. 21% nitơ, 78% ôxi, 1% các khí khác…
C. 21% nitơ, 1% ôxi, 78% các khí khác…
D. 78% nitơ, 1% ôxi, 21% các khí khác…
Câu 33: Trong tự nhiên không khí có vai trò
A. duy trì sự sống, sự cháy.
B. giúp cho thực vật quang hợp.
C. giúp cho thực vật hô hấp.
D. cung cấp ôxi cho động vật, con người.
Câu 34: Bầu không khí ngày nay đang bị ô nhiễm nặng là do
A. khí thải, rác thải, nước thải.
B. phương tiện giao thông.
C. công nghiệp phát triên.
D. khí hậu thay đổi.
Câu 35: Những chất chủ yếu gây ô nhiễm bầu không khí là
A. khói bụi, khí cac bon điôxit, khí lưuhuỳnh điôxit.
B. đất.
C. đá
D. thức ăn thừa.
Nitơ của không khí bị ôxi hoá dưới điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao (sấm sét) tạo thành dạng
A. NH3
B. NH4+
C. NO3-
D. NH4OH
Đáp án là C
Con đường vật lý hóa học: xảy ra trong điều kiện có sấm sét, tia lửa điện, quá trình oxi hóa N2 tạo thành NO3-.
Còn N2 tạo thành NH3 là quá trình khử
Cho bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản là 5,3.10-11 m. Nếu bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hidrô là 2,12 A0 thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo nào ?
A. K
B. N
C. M
D. L
Cho bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản là 5,3. 10 - 11 m. Nếu bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hidrô là 2,12 A 0 thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo nào ?
A. K
B. N
C. M
D. L
Câu 13: Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidrô được tính theo biểu thức En = -13,6/n2 (eV) (với n = 1, 2, 3,…). Giả sử một nguyên tử hidrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì số vạch quang phổ tối đa mà nguyên tử đó có thể phát ra là:A. 1. B. 4. C. 5. D. 10.
Mn giải giúp mình với ạ ._...
Câu 13: Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidrô được tính theo biểu thức En = -13,6/n2 (eV) (với n = 1, 2, 3,…). Giả sử một nguyên tử hidrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì số vạch quang phổ tối đa mà nguyên tử đó có thể phát ra là:A. 1. B. 4. C. 5. D. 10.