Đốt cháy a gam P trong O2(dư) tạo thành chất X. Cho X tác dụng với dd chứa 0,09 mol Ba(OH)2 rồi cô cạn thu đc 19,01 gam muối khan. Giá trị của a là?
Đốt cháy 2,17 gam P trong O2 (dư) tạo thành chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 rồi cô cạn thu được 19,01 gam muối khan. Giá trị của a là
A. 0,09.
B. 0,07.
C. 0,075.
D. 0,095.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2 thủ đc 0,228 mol CO2 và 0,208 mol H2O . Mặt khác cho a gam X vào 45ml NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau pư cô cạn dd thu đc chất rắn chứa m gam muối khan . Giá trị của m là?
Bảo toàn nguyên tố O:
6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nX = \(\dfrac{0,228.2+0,208-0,32.2}{6}=0,004\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng ta có :
mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mX= a = \(0,228.44+0,208.18-0,32.32=3,536\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{3,536}{0,004}=884\)
Ta có : nKOH = nNaOH = 0,045.0,1 = 0,0045 (mol)
=> ∑ nOH- =0,0045.2 = 0,009 (mol)
Đặt CTPT của X có dang: (RCOO)3C3H5: 0,004 (mol)
(RCOO)3C3H5 + 3OH- → 3RCOO- + C3H5(OH)3
Ta thấy: nX > 3nOH- → bazo pư hết, X dư.
=> nX pư = nC3H5(OH)3 = \(\dfrac{n_{OH^-}}{3}\) = 0,003 (mol)
BTKL ta có: mX pư + mNaOH + mKOH = mmuối + mC3H5(OH)3
=> 0,003.884 + 0,0045. 40 + 0,0045.56 = mmuối + 0,003.92
=> mmuối = 2,808 (g)
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2 thu đc 0,228 mol CO2 và 0,208 mol h2o. Mặt khác cho a gam X vào 45ml NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau pư cô cạn dd thu đc chât rắn chứa m gam muối khan. Giá trị m?
Bảo toàn khối lượng : $a = 0,208.18 + 0,228.44 - 0,32.32 = 3,536(gam)$
Bảo toàn nguyên tố với O : $n_X = \dfrac{0,208 + 0,228.2 - 0,32.2}{6} =0,004(mol)$
$n_{NaOH} = 0,0045(mol) ; n_{KOH} = 0,0045(mol)$
Coi hỗn hợp bazo là $ROH$
Ta có : $M_{ROH} = R + 17 = \dfrac{0,0045.40 + 0,0045.56}{0,0045 + 0,0045} = 48$
Ta có : $n_{C_3H_5(OH)_3} = n_X = 0,004(mol)$
$n_{bazo\ pư} = 3n_X = 0,004.3 = 0,012(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{muối} = 3,536 + 0,012.48 - 0,004.92 = 3,744(gam)$
X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức ( các chất đều mạch hở ). Người ta cho X qua dung dịch Br2 thì không thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X thì cần 10,752 lít khí O2 (đktc), thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan và một ancol có ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 12,6
B. 8,6
C. 10,4
D. 9,8
Đáp án D
Vì X không làm mất màu dung dịch brom ⇒ X chỉ chứa các HCHC no ⇒ Ancol có dạng C3H6(OH)2.
Đặt nCO2 = a và nH2O = b ta có sơ đồ:
PT theo hiệu khối lượng CO2 và H2O:
44a – 18b = 10,84 (1)
Giả sử X chỉ toàn liên kết đơn (Tương tự ankan)
⇒ nH2O = b + ngốc COO = b + 0,1.
⇒ nHỗn hợp X = nH2O – nCO2
b + 0,1 – a = 0,09
a – b = –0,01 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có
nCO2 = a = 0,41 và nH2O = b = 0,4
+ Bảo toàn khối lượng
⇒ mX = 0,41×44 + 0,4×18 – 0,48×32 = 9,88 gam
Đặt số mol 3 chất trong X lần lượt là a b và c ta có sơ đồ:
PT theo số mol hỗn hợp:
a + b + c = 0,09 (1)
PT bảo toàn oxi:
2a + 2b + 4c = 0,41×2 + 0,4 – 0,48×2 = 0,26 (2)
PT theo số mol KOH (số gốc COO):
a + 2c = 0,1 (3)
+ Giải hệ PT (1) (2) và (3)
⇒ a = 0,02, b = 0,03 và c = 0,04.
⇒ mMuối = mRCOO + mR'COO + mK.
⇔ mMuối = 9,88 – 0,02 – 0,03×76 – 0,04×42 + 0,1×39 = 9,8 gam
X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (các chất đều mạch hở). Người ta cho X qua dung dịch Br2 thì không thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X thì cần 10,752 lít khí O2 (đktc), thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan và một ancol có ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 12,6
B. 8,6
C. 10,4
D. 9,8
Đáp án D
Vì X không làm mất màu dung dịch Br2
⇒ X chỉ chứa các HCHC no
⇒ Ancol có dạng C3H6(OH)2.
Đặt nCO2 = a và nH2O = b
Ta có sơ đồ:
PT theo hiệu khối lượng CO2 và H2O:
44a – 18b = 10,84 (1)
Giả sử X chỉ toàn liên kết đơn
(Tương tự ankan)
⇒ nH2O = b + ngốc COO = b + 0,1.
⇒ nHỗn hợp X = nH2O – nCO2
b + 0,1 – a = 0,09
a – b = –0,01 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có
nCO2 = a = 0,41 và nH2O = b = 0,4
+ Bảo toàn khối lượng
⇒ mX = 0,41×44 + 0,4×18 – 0,48×32
= 9,88 gam
Đặt số mol 3 chất trong X lần lượt
là a, b và c ta có sơ đồ:
PT theo số mol hỗn hợp:
a + b + c = 0,09 (1)
PT bảo toàn oxi:
2a + 2b + 4c = 0,41×2 + 0,4 – 0,48×2
= 0,26 (2)
PT theo số mol KOH (số gốc COO):
a + 2c = 0,1 (3)
+ Giải hệ PT (1), (2) và (3)
⇒ a = 0,02, b = 0,03 và c = 0,04.
⇒ mMuối = mRCOO + mR'COO + mK
Û mMuối = 9,88 – 0,02 – 0,03×76 – 0,04×42 + 0,1×39
= 9,8 gam
Cho 0.1 mol hỗn hợp A gồm hai amino axit X, Y đều no, mạch hở và không có quá 5 nguyên tử oxi trong phân tử. Cho A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Mặc khác, cho A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, cô cạn thu được a gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 26 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 17,04
B. 18,12
C. 19,20
D. 17,16
Cho 0.1 mol hỗn hợp A gồm hai amino axit X, Y đều no, mạch hở và không có quá 5 nguyên tử oxi trong phân tử. Cho A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Mặc khác, cho A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, cô cạn thu được a gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 26 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 17,04.
B. 18,12.
C. 19,20.
D. 17,16.
A là hỗn hợp chứa một axit (X) RCOOH, một ancol 2 chức (Y) R’ O H 2 và một este hai chức (R”COO)2R’, biết X, Y, Z đều no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 10,752 lít khí O 2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của C O 2 lớn hơn khối lượng của H 2 O là 10,84 gam. Nếu cho 0,09 mol A tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 4 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác, 14,82 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylenglycol. Giá trị của m gần nhất với:
A. 13,21
B. 16,15
C. 9,8
D. 12,1
Đáp án B
n O 2 = 10,752/22,4 = 0,48 mol
Axit no đơn chức mạch hở có ctpt CnH2nO2
Ancol no hai chức mạch hở : CmH2mO2
Este no hai chức mạch hở : CkH2k-2O4
CnH2nO2 → nCO2 + nH2O ( I )
x xn xn mol
CmH2m+2O2 → mCO2 + (m+1) H2O (II)
y ym y(m+1) mol
CkH2k-2O4 → kCO2 + (k-1) H2O (III)
z zk z(k-1) mol
x+y+z = 0,09 mol (1)
nNaOH= 0,1 mol
Cho hỗn hợp A phản ứng với dung dịch NaOH chỉ có X và Z phản ứng
vì phản ứng diễn ra ở nhóm chức
Nên x+2z = 0,1 (2)
Từ (1) và (2) => z-y = 0,01 mol
Từ (I) (II) và (III)
Ta có:
44(xn + ym + zk) – 18 ( xn + ym +zk) + 18 ( z-y) = 10,84
Thay z-y = 0,01 ta có 26(xn + ym + zk) = 10,66 gam
=> n C O 2 = xn + ym +zk = 0,41 mol
=> M H 2 O = 7,2 g => nH2O=0,4 mol
=>Bảo toàn nguyên tố O có
nOhỗn hợp A = 0,41.2 + 0,4 – 0,48.2 = 0,26 mol
=>2x + 2y +4z = 0,26 (3)
=>Từ (1) (2) và (3)
=> x = 0,02 ;y=0,03 và z= 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng có
m A + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O
=>MA = 9,88gam
=>trong 14,82 gam A chứa X 0,03 mol
Y 0,045 mol, Z 0,06mol
nKOH = 0,03 + 2.0,06 = 0,15 mol
vì ancol là etylen glicol
=> nAncol = 0,06 + 0,045 = 105 mol
n H 2 O = 0,03 mol
bảo toàn khối lượng có
14,82 – 0,045. 62 + 0,15.56 = mmuối + m H 2 O +metilen glycol
=>Mmuối = 16,17 gam
Cho m gam hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,4 mol O2, thu được 0,9 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là?
A. 6,1 gam
B. 5,9 gam
C. 7,4 gam
D. 8,2 gam
X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (các chất đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là
A. 8,6.
B. 10,4.
C. 9,8.
D. 12,6.
Chọn đáp án C
“Giả thiết chữ”: ancol hai chức là C3H6(OH)2 và cũng chính là ancol tạo este.
→ Axit tạo este cùng với axit trong hỗn hợp đều đơn chức, no, mạch hở dạng CnH2nO2.
Sơ đồ tỉ lệ phản ứng tạo este (este hóa); 2.axit + 1C3H6(OH)2 → 1este + 2H2O.
→ Quy đổi X về hỗn hợp gồm axit + ancol – H2O → có ngay số mol axit lúc này là 0,1 mol.
Góc nhìn:
Đốt 0,09 mol X cần 0,48 mol O2 thu 0,41 mol CO2 + 0,4 mol H2O
→ Bảo toàn khối lượng có m X = 9 , 88 gam; bảo toàn nguyên tố O ta có: n O t r o n g X = 0 , 26 mol.
Biết số mol O trong X, quay lại góc nhìn → giải ra: n a n c o l = 0 , 07 mol và n H 2 O ( * ) = 0 , 08 mol
⇒ m a x i t = 9 , 88 + 0 , 08 . 18 - 0 , 7 . 76 = 6 gam, lại có số mol axit là 0,1 mol
Theo đó, trong phản ứng –COOH + KOH → ‒COOK + H2O, ta dùng tăng giảm khối lượng:
m= 6+0,1.(39-1)= 9,8 gam.