Một vật có khối lượng là 397g được nhúng chìm trong chất lỏng biết trọng lượng riêng của chất lỏng là 12400N/m3 biết lực đẩy tác dụng lên vật là 2 N. TíTínhtheer tích của vật đó , tính thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
Một vật có khối lượng 0,7 kg được treo vào lực k. Khi nhúng vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng thì lực kế chỉ 2 N.
a) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật
b) Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của vật ? Biết trọng lương riêng của chất lỏng là d=10000 N/m3
c) Nếu thả vật đó vào chất lỏng khác có trọng lượng riêng là d'=6000 thì vật chìm bao nhiêu phần trăm thể tích của vật
a) ta có P=10m=10x0.7=7(N).
- Fa=P-F=7-2=5(N).
b)-V=Fa:d=5:10000=0.0005.
-d vật= P:V=7:0.0005=14000
Một vật có thể tích 0,75 m3 được nhúng trong chất lỏng. Độ lớn của lực đẩy Ácsimét là 1975 N. Biết 1/3 thể tích của vật ngập trong chất lỏng. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng?
\(V_C=\dfrac{1}{3}V=\dfrac{1}{3}.0,75=0,25\left(m^3\right)\)
\(F_A=d_{cl}.V_C\Rightarrow d_{cl}=\dfrac{F_A}{V_C}=\dfrac{1975}{0,25}=7900\left(N/m^3\right)\)
Bài 1: Một vật có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 30cm x 20cm x 10cm.
a. Tính thể tích của vật.
b. Tính lực đẩy Ác Si Mét tác dụng lên vật khi thả nó vào một chất lỏng có trọng lượng riêng là 12000 N/m3. Biết vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng đó.
Đổi 30 cm =0,3 m ; 20 cm =0,2 m ; 10 cm =0,1 m
a, Thể tích của vật là
\(V_v=a\cdot b\cdot c=0,3\cdot0,2\cdot0,1=\dfrac{3}{500}\left(m^3\right)\)
b, Vì vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng
Nên \(V_v=V_c\)
Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật
\(F_a=d_l\cdot V=12000\cdot\dfrac{3}{500}=72\left(N\right)\)
móc 1 vật vào lực kế thì thấy lực kế chỉ 8,5N, nhưng nhúng vật chìm trong nước thì thấy lực kế chỉ 5,5N. Trọng lương riêng của nước là 10000N/m3. xác định lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật, tính thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ. khối lượng riêng của vật
- Lực đẩy acsimet tác dụng lên vật là:
8,5- 5,5= 3 (N)
- Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ là:
V= \(F_A\): d= 3: 10000= 0,003 (\(m^3\))
( còn phần khối lượng riêng.....hình như đề thiếu một số đại lượng)
Treo một vật vào một lực kế trong không khí lực kế chỉ 40,5N . Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 25,5N.
a, tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm hoàn toàn trong nước.
b, tính thể tích của vật
c, tìm trọng lượng riêng của chất làm vật
Biết trọng lượng riêng của chất lỏng là 10000N/m³.
a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm hoàn toàn trong nước là :
FA = P - P1 = 40,5 - 25,5 = 15 (N)
b) Gọi thể tích của vật là V
Theo công thức tính lực đẩy Acsimet
=> V = FA : dn = 15 : 10000 = 0,0015 (m3)
b) Theo công thức tính trọng lượng riêng
=> Trọng lượng riêng của chất làm vật là :
dv = P : V = 40,5 : 0,0015 = 27000 (N/m3)
=> Khối lượng riêng của chất làm vật là :
Dv = dv : 10 = 27000 : 10 = 2700 (kg/m3)
Vật khối lượng riêng của chất làm vật là 2700kg/m3 (nhôm)
Thik thì like nha
lực đẩy ac-si met tác dụng lên vật là:
40.5-25.5=15
a, Lực đẩy Ác-si-mét td lên vật khi vật nhúng chìm trong nước :
FA=P-P1=40,5-25,5=15N
b, Thể tích của vật là :
\(v=\frac{F}{d}=\frac{15}{10000}=1,5.10^{-3}\) (m3)
c, Trọng lường riêng của chất làm từ vật là :
\(d=\frac{P}{v}=\frac{40,5}{1,5.10^{-3}}=27000\)N/m3
Nhớ tick nha , không hiểu nói mình .
Bài 1: Treo một vật vào lực kế để ngoài không khí thì lực kế chỉ 10N. Nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 6,8N
a, Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật khi nhúng chìm vật vào nước
b, Tính thể tích của vật
c, Khi nhúng chìm vật vào một chất lỏng khác thì lực kế chỉ 7,8N. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng này
d, Nêsu nhúng chìm vật vào thủy ngân có trọng lượng riêng d = 136000N/m3 thì vật nổi hay chìm? Tại sao?
Bài 2: Một quả cầu nhôm đặc có bán kính là 4cm, được treo vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3, của nước là 1000kg/m3. Tìm:
a, Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên quả cầu
b, Số chỉ của lực kế
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 10N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 6,8N => P - F_A = 6,8 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A = 3,2N.
b. Thể tích của vật là F_A = d.V=> V = F_A/d(nước) = 3,2/10000= 3,2.10^(-4)m^3 = 0,32 dm^3
c. Khi nhúng vào chất lỏng khác thì lực đẩy Acsimet mới là
F_A' = 10 - 7,8 = 2,2 N.
Trọng lượng riêng của chất lỏng này là d' = 2,2: (3,2x10^-4) = 6875N/m^3.
d. Nếu nhúng vào thủy ngân thì lực đẩy Acsimet là 136000x3,2.10^-4 = 43,52N > P = 10N.
Như vậy vậy sẽ nổi trên thủy ngân.
Bài 2:
a. Lực đẩy Acsimet là F_A = d(nước).V_vật = 10000.0,000017 = 1,7N.
doV_vât = 4/3.pi.R^3 = 0,000017m^3.
b. Trọng lượng của vật P = 10m = 10. D.V = 10. 2,7.1000000.0,000017 = 459N
số chỉ lực kết là 459 - 1,7=...
Treo một vật vào lực kế trong không khí lực kế chỉ F1=12N. Nếu nhúng ngập trong nước thì lực kế chỉ F2=4N
a) Tính thể tích và trọng lượng riêng của vật
b) Thả vật trên vào một bình đựng chất lỏng khi đang cân bằng, vật chìm 3/4 thế tích của nó trong chất lỏng. Tính lực đẩy Ác-si-mét do chất lỏng tác dụng lên vật và tính trọng lượng rieng của chất lỏng đó.
vật có thể tích 0,0003m3 được nhúng chìm trong nước biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3 và trọng lượng riêng của vật là 10500 N/m3.
a) tìm trọng lượng của vật ở ngoài không khí
b)tìm lực đẩy của ác si mét tác dụng lên vật
c)vật bị chìm xuống đáy hay nổi trên nước vì sao
a. Trọng lượng của vật ở ngoài không khí là:
\(P=dV=10500.0,0003=3,15N\)
b. Lực đẩy của Acsimet tác dụng lên vật là:
\(F_A=d_nV=10000.0,0003=3N\)
c. Ta có: \(P>F_A\)
Nên vật bị chìm xuống đáy
Tính lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên một vật bằng kim loại có thể tích 0,15 mét khối được nhúng chìm hoàn toàn trong nước biết trọng lượng riêng của nước là 10.000 N/m3
lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên vật là
\(F_A\)=dn.\(V_v\)=10000.0,15=1500(N)
Đ/s......