Cho x và y là 2 đl tỉ lệ thuận .Biết tổng hai giá trị nào đó của x bằng 1và tổng 2 giá trị tương ứng của y bằng -2 ,viết công thức liên hệ giữa y và x
Bài 2: Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a (a<0). Biết tổng các bình phương hai giá trị của y là 18; tổng bình phương hai giá trị tương ứng của x là 2. Viết công thức liên hệ giữa y và x?
Bài 2: Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a (a<0). Biết tổng các bình phương hai giá trị của y là 18; tổng bình phương hai giá trị tương ứng của x là 2. Viết công thức liên hệ giữa y và x?
\(y_1^2+y_2^2=18\\ x_1^2+x_2^2=2\)
Mà \(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}=a\)
Áp dụng tc dtsbn:
\(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}\Rightarrow\dfrac{x_1^2}{y_1^2}=\dfrac{x_2^2}{y_2^2}=\dfrac{x_1^2+x_2^2}{y_1^2+y_2^2}=\dfrac{2}{18}=\dfrac{1}{9}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1^2=\dfrac{1}{9}y_1^2\\x_2^2=\dfrac{1}{9}y_2^2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=-\dfrac{1}{3}y_1\\x_2=-\dfrac{1}{3}y_2\end{matrix}\right.\left(a< 0\right)\\ \Rightarrow x=-\dfrac{1}{3}y\)
Cho y tỉ lệ thuận với x. Biết tổng các bình phương hai giá trị của y là 18; tổng các bình phương hai giá trị tương ứng của x là 2. Viết công thức liên hệ giữa y và x.
Cho y tỉ lệ thuận với x với hệ số tỉ lệ là một số âm. Biết tổng các bình phương hai giá trị của y là 18, tổng các bình phương hai giá trị tương ứng của x là 2. Viết công thức liên hệ giữa y và x.
1. Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x. Biết rằng với hai giá trị x\(_1\), x\(_2\) của x có tổng bằng -2 thì hai giá trị tương ứng y\(_1\), y\(_2\) của y có tổng bằng 6. Khi đó hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào ?
2. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi các giá trị x\(_1\), x\(_2\) của x có tổng bằng 2 thì hai giá trị tương ứng y\(_1\), y\(_2\) có tổng bằng -14. Hãy biểu diễn y theo x.
3. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x\(_1\), x\(_2\) là hai giá trị của x và y\(_1\), y\(_2\) là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x\(_1\) = -1 và x\(_2\) = 3 thì y\(_1\) - 2y\(_2\) = 5.
a) Tính y\(_1\) và y\(_2\).
b) biểu diễn y theo x.
c) tính giá trị của y khi x = -5 và x = 2.
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
a) Viết công thức liên hệ giữa y và x biết rằng tổng hai giá trị tương ứng của x bằng 4k thì tổng hai giá trị tương ứng của y bằng 3k^2 ( k khác 0)
b) Với k=4; y1+x1=5, hãy tìm y1 và x1
a)Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên:
y = a.x
=> a = y/x
Do đó: y1/x1 = y2/x2 = y1+y2/x1x2 = 3k^2/4k = 3k/4
=> 3k/4 = y/x
=> y = 3k/4.x
b)Với k = 4 ta có:
y = 3k/4.x
=> y = 3.4/4.x
=> y = 3.x
=> 3 = y/x
Do đó: y1/x1 = 3
=> y1 = x1.3
Và y1+x1 = 5
=> x1.3+x1 = 5
=> 4.x1 = 5
=> x1 = 5/4
Vì x1 = 5/4
=> y1 = 5/4.3 = 15/4
Vậy: y1 = 15/4
x1 = 5/4
Cho biết x và y là hai đại lược tỉ lệ thuận. Biết rằng hai giá trị x1, x2 của x có tổng bằng 6 thì hai giá trị tương ứng y1, y2 của y có tổng bằng -2.
a. Hỏi hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào?
b. Tìm y khi x=2; x=4
a: x và y tỉ lệ thuận nên \(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}=\dfrac{x_1+x_2}{y_1+y_2}=\dfrac{6}{-2}=-3\)
=>x=-3y
b: x=-3y
=>\(y=-\dfrac{1}{3}x\)
Thay x=2 vào \(y=-\dfrac{1}{3}x\), ta được:
\(y=-\dfrac{1}{3}\cdot2=-\dfrac{2}{3}\)
Thay x=4 vào \(y=-\dfrac{1}{3}x\), ta được:
\(y=-\dfrac{1}{3}\cdot4=-\dfrac{4}{3}\)
Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 1 số âm .Biết tổng các bình phương 2 giá trị của y là 18;tổng các bình phương 2 giá trị tương ứng của x là 2.Viết công thức liên hệ giữa y và x
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
a) Viết công thức liên hệ giữa y và x biết tổng hai giá trị tương ứng của x bằng 4k thì tổng hai giá trị của y bằng 3k^2(k khác 0)
b) Với k =4; y1+x1=5, hãy tìm x1 và y1
a) Ta có: \(\frac{y1}{x1}=\frac{y2}{x2}=\frac{y1+y2}{x1+x2}=\frac{3k}{4k}=\frac{3}{4}\)
b) Từ câu a:
\(\Rightarrow y=\frac{3}{4};x=\frac{4}{3}y\)