Bài 5. Cho biểu thức C = ((4a + 1)/(5a ^ 2 - 5) + 1/(5a + 5) + 1/(1 - a)); 1/(a ^ 1 * b - ab) a)Rút gọn C
Cho a=3;b=5 hãy tính giá trị của biểu thức sau
a)A=4a+2b
b)B=5a-b+3
c)C=8a+2b-5a+b-1
giúp mình với ai trả lời mình cho 3 tick lun
Bài 1 Rút gọn biểu thức
a) \(5\sqrt{4a^2}-5a^2\)
b) \(7\sqrt{\left(a-1\right)^2}+5a\)(a>1)
c)\(\sqrt{\left(2-a\right)^2}-5\sqrt{a+2}\) (a>0)
Bài 2 tính
a) \(\sqrt{\left(3-\sqrt{2}\right)^2}+\sqrt{\left(\sqrt{2}-5\right)^2}\)
b)\(\sqrt{11+6\sqrt{2}}-\sqrt{11-6\sqrt{2}}\)
c)\(\sqrt{41-12\sqrt{5}}-\sqrt{41+12\sqrt{5}}\)
Bài 1:
a) \(=5.|2a|-5a^2\)
b) \(=7\left(a-1\right)+5a=12a-7\)
c) \(|a-2|-5\sqrt{a+2}\)
Bài 2:
a) \(=3-\sqrt{2}+5-\sqrt{2}=8-2\sqrt{2}\)
b) \(=3+\sqrt{2}-\left(3-\sqrt{2}\right)\)
\(=2\sqrt{2}\)
c) \(=6-\sqrt{5}-\left(6+\sqrt{5}\right)\)
\(=-2\sqrt{5}\)
a) \(5\sqrt{4a^2}-5a^2\)
\(=5.|2a|-5a^2\)
b) \(7\sqrt{\left(a-1\right)^2}+5a\)
\(=7\left(a-1\right)+5a\)
\(=12a-7\)
c) \(\sqrt{\left(2-a\right)^2}-5\sqrt{a+2}\)
\(=|a-2|-5\sqrt{a+2}\)
bài 2:
a)\(\sqrt{\left(3-\sqrt{2}\right)^2}+\sqrt{\left(\sqrt{2}-5\right)^2}\)
\(=3-\sqrt{2}+5-\sqrt{2}\)
\(=8-2\sqrt{2}\)
b) \(\sqrt{11+6\sqrt{2}}-\sqrt{11-6\sqrt{2}}\)
\(=3+\sqrt{2}-\left(3-\sqrt{2}\right)\)
\(=2\sqrt{2}\)
c)\(\sqrt{41-12\sqrt{5}}-\sqrt{41+12\sqrt{5}}\)
\(=6-\sqrt{5}-\left(6+\sqrt{5}\right)\)
\(=-2\sqrt{5}\)
Bài 1 :
a, \(5\sqrt{4a^2}-5a^2=5\sqrt{2^2a^2}-5a^2=5.2a-5a^2=10a-5a\)
b, \(7\sqrt{\left(a-1\right)^2}+5a=7a-7+5a=12a-7\)
c.\(\sqrt{\left(2-a\right)^2}-5\sqrt{a+2}=2-a-5\sqrt{a+2}\)
Rút gọn biểu thức sau: C= \(\dfrac{1}{2a-1}.\sqrt{5a^4.\left(1-4a+4a^2\right)}\)
bài 1)tìm số nguyên x dể giá trị của các biểu thức là số nguyên
a)A=2x^2-5x+3/2x-5
b)B=3x^3+9x^2-x-5/x+3
bài 2 )tính giá trị biểu thữc
a)C=5a-b/3a+7 + 3b-2a/2b-7 biết 2a-b=7 a khác 7/-3 và b khác 7/2
b)D=8a+5b/5a-1 + 3a+b/4b+1 biết 3a+5b=-1 a khác 1/5 và b khác -1/4
1Tính x,y biết
4(a^4 -1)x=5(a-1)
(5a^4-5a^2+5)y=4a^6 +4
ĐKXĐ bạn tự xét nha
a) \(4\left(a^4-1\right)x=5\left(a-1\right)\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{5\left(a-1\right)}{4\left(a^4-1\right)}\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{5\left(a-1\right)}{4\left(a-1\right)\left(a+1\right)\left(a^2+1\right)}\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{5}{4\left(a+1\right)\left(a^2+1\right)}\)
b) \(\left(5a^4-5a^2+5\right)y=4a^6+4\)
\(\Leftrightarrow y=\frac{4a^6+4}{5a^4-5a^2+5}\)
\(\Leftrightarrow y=\frac{4\left(a^6+1\right)}{5\left(a^4-a^2+1\right)}\)
\(\Leftrightarrow y=\frac{4\left(a^2+1\right)\left(a^4-a^2+1\right)}{5\left(a^4-a^2+1\right)}\)
\(\Leftrightarrow y=\frac{4\left(a^2+1\right)}{5}\)
Bài 1: Cho \(\sqrt[3]{4a-1}+\sqrt[3]{5a-4}+\sqrt[3]{5-9a}=0\)
a) Tìm a.
b) Tính \(\sqrt[5]{4a-1}+\sqrt[5]{5a-4}+\sqrt[5]{4-9a}\)
Căn bậc lẻ luôn luôn thỏa mãn, ko cần phải xét cứ thay thẳng giá trị thôi
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt[3]{4a-1}=x\\\sqrt[3]{5a-4}=y\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y-\sqrt[3]{x^3+y^3}=0\)
\(\Leftrightarrow x+y=\sqrt[3]{x^3+y^3}\)
\(\Leftrightarrow x^3+y^3+3xy\left(x+y\right)=x^3+y^3\)
\(\Leftrightarrow xy\left(x+y\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\y=0\\x=-y\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}4a-1=0\\5a-4=0\\4a-1=4-5a\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=\frac{1}{4}\\a=\frac{4}{5}\\a=\frac{5}{9}\end{matrix}\right.\)
Bạn tự thế giá trị tính câu b
cmr: gt biểu thức P=a^4-4a^3+5a^2-4a+5>0 với mọi a
\(P=\left(a^4-4a^3+4a^2\right)+\left(a^2-4a+4\right)+1\)
\(P=\left(a^2+a\right)^2+\left(a-2\right)^2+1>0\) \(\forall a\)
Bài 1 : a.Tính giá trị biểu thức C = 4a + 10b - b + 2a biết 2a + 3b = 12
b.Tính giá trị biểu thức D = 21a + 9b - 6a -4b biết 3a + b = 18
c.Tính giá trị biểu thức B = 5a - 4b + 7a -8b biết a - b = 8
Bài 2 : Chia một số tự nhiên cho 60 ta được một số dư là 31. Nếu đem số chia đó cho 12 thì được thương là 17 và còn dư. Tìm số đó ?
Bài 3 : Tổng của ba số là 122. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai hoặc lấy số thứ hai chia cho số thứ ba đều được thương là 3 và dư 1. Tìm ba số đó ?
Bài 4 : Tổng của hai số bằng 38 570. Chia số lớn cho số nhỏ ta được thương bằng 3 và còn dư 922. Tìm hai số đó ?
1: C=4a+2a+10b-b
=6a+9b
=3(2a+3b)
=3*12=36
D=21a+9b-6a-4b
=15a+5b
=5(3a+b)
=5*18=90
B=5a+7a-4b-8b
=12a-12b
=12(a-b)
=12*8=96
4:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Theo đề, ta có hệ phương trình:
a+b=38570 và a=3b+922
=>a=29158 và b=9412
Bài 1 : a.Tính giá trị biểu thức C = 4a + 10b - b + 2a biết 2a + 3b = 12
b.Tính giá trị biểu thức D = 21a + 9b - 6a -4b biết 3a + b = 18
c.Tính giá trị biểu thức B = 5a - 4b + 7a -8b biết a - b = 8
Bài 2 : Chia một số tự nhiên cho 60 ta được một số dư là 31. Nếu đem số chia đó cho 12 thì được thương là 17 và còn dư. Tìm số đó ?
1: C=4a+2a+10b-b
=6a+9b
=3(2a+3b)
=3*12=36
D=21a+9b-6a-4b
=15a+5b
=5(3a+b)
=5*18=90
B=5a+7a-4b-8b
=12a-12b
=12(a-b)
=12*8=96
Chuyển biểu thức toán học sang Pascal và ngược lại 1. a+b/a-b
2. S=pi.R^2
3. V=√2gh
4. 4x^2+2y/2 - 3a/4a+b
5. √3a+b > 5(a+b)^2
6. 5a^2+b/6 - 5a/6a+b
7. |a+b|>0
8. Sin^2(x) + Cos^2(x)=1
9. x+y/2.z
1:
Biểu thức toán học: \(\frac{a+b}{a-b}\)
Biểu thức pascal: (a+b)/(a-b)
2:
Biểu thức toán học: \(S=pi.r^2\)
Biểu thức pascal: S=pi*sqr(r)
3:
Biểu thức toán học: \(V=\sqrt{2}GH\)
Biểu thức pascal: V=sqrt(2)*g*h
4:
Biểu thức toán học: \(\frac{\frac{4x^2+2y}{2-3a}}{4a+b}\)
Biểu thức pascal: (\(4\cdot x^2+2\cdot y\))/(2-3*a)/(4*a+b)
5:
Biểu thức toán học: \(\sqrt{3a+b}>5\left(a+b\right)^2\)
Biểu thức pascal:\(\sqrt{3\cdot a+b}>5\cdot\left(a+b\right)^2\)
6:
Biểu thức toán học: \(\frac{\frac{5a^2+b}{6-5a}}{6a+b}\)
Biểu thức pascal: (5*sqr(a)+b)/(6-5*a)/(6*a+b)
7:
Biểu thức toán học: \(\left|a+b\right|>0\)
Biểu thức pascal: abs(a+b)>0
8:
Biểu thức toán học: \(sin\left(x^2\right)+cos\left(x^2\right)=1\)
Biểu thức pascal: sin(sqr(x))+cos(sqr(x))=1
9:
Biểu thức toán học: \(\frac{x+y}{2z}\)
Biểu thức pascal: (x+y)/(2*z)