vật AB cao 2,4 cm Đặt cách kính 8 cm biết kính lúp có ký hiệu 2.5x trên vành kính A dung anh a phẩy b xác định vị trí và chieu cao cua anh
dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ đặt cách kính 8 cm thì thấy ảnh cao gấp 12 lần vật a. xác định vị trí của ảnh b. tìm tiêu cự của kính lúp từ đó suy ra số bội giác của kính
Một vật sáng AB cao 1cm được đặt vuông góc trên trục chính của một thấu kính hội tụ và có tiêu cự là 50 cm. Biết AB cách thấu kính 100cm. a/ Xác định vị trí và độ cao của ảnh b/ Giữ nguyên vị trí thấu kính, di chuyển vật để thu được ảnh ảo, cách vật 45cm. Hỏi phải di chuyển vật dọc theo trục chính thấu kính theo chiều nào, một đoạn bao nhiêu?
a/ \(d=2f=100\Rightarrow A'B'=AB=1\left(cm\right);d'=d=50\left(cm\right)\)
b/ \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'};-\left(d'+d\right)=45\Rightarrow d'=-45-d\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{50}=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{45+d}\Leftrightarrow d^2+45d-50.45=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}d=30\\d=-75\left(loai\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow d=30\left(cm\right)\)
Vậy phải dịch chuyển thấu kính đi một đoạn là 100-30=70 cm, theo chiều lại gần thấu kính
Đặt 1 vật AB có hình dạng một đoạn thẳng nhỏ, cao 0,5cm, vuông góc với trục chính của 1 kính lúp, cách kính lúp 6cm. Biết trên kính lúp có ghi 2,5x
a, Tính tiêu cự của kính lúp
b, Vẽ ảnh của vật AB qua kính lúp
c, Xác định vị trí và độ cao của ảnh
Tiêu cự của thấu kính:
\(G=\dfrac{25}{f}\Rightarrow f=\dfrac{25}{G}=\dfrac{25}{2,5}=10\left(cm\right)\)
Vị trí của ảnh:
Áp dụng công thức tính thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Leftrightarrow\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{f}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{6}-\dfrac{1}{10}\Rightarrow d'=15\left(cm\right)\)
Hệ số phóng đại của ảnh:
\(k=\dfrac{d'}{d}=\dfrac{15}{6}=\dfrac{5}{2}\)
Độ cao của ảnh:
\(h'=0,5.\dfrac{5}{2}=1,25\left(cm\right)\)
Một người cận thị chỉ có thể nhìn thấy vật đặt cách mat từ 10 cm đên 50 cm. Người quan sát vật AB cao 0,2 cm nhờ một kính lúp trên vành ghi x6,25 đặt cách mắt 2 cm. Khi vật đặt trước kính và cách kính 3,5 cm thì mắt
A. không nhìn thấy ảnh.
B. nhìn thấy ảnh với góc trông ảnh 7°.
C. nhìn thấy ảnh với số bội giác 8/3.
D. nhìn thấy ảnh với số bội giác 3.
Chọn C
+ Trên vành ghi x 6,25: 25 c m f = 2 , 5 ⇒ f = 4 c m
+ Sơ đó tạo ảnh: A B ⎵ d → O 1 A 1 B 1 ⎵ d / d M ⎵ l → M a t V
⇒ d / = d f d − f ⇒ d / = 3 , 5.4 3 , 5 − 4 = − 28 c m ⇒ d M = l − d / = 30 c m ∈ 10 ; 50
→ Mắt nhìn thấy vật
⇒ k = − f d − f = − 4 3 , 5 − 4 = 8
+ Góc trông ảnh:
tan α = A 1 B 1 A 1 O = k A B d M = 8.0 , 2 30 ⇒ α = 3 0
+ Số bội giác:
G = α α 0 ≈ tan α tan α 0 = A 1 B 1 A 1 O A B O C C = k O C C d M = 8. 10 3 = 8 3
Vật sáng AB cao 2 cm đặt vuông góc với trục chính thấu kính hội tố có f = 12 cm điểm a nằm trên một thấu kính một khoảng d dùng ảnh a phẩy B phẩy của AB qua thấu kính xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong sách các trường hợp A, d= 28 cm B, d=20 cm C, d=8cm
Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 1 cm .Đặt trước và cách thấu kính hội tụ một đoạn d = 4 cm .Thấu kính có tiêu cự f = 3 cm
a) vẽ ảnh A'B' của AB qua thấu kính
b) Dựa vào hình vẽ nêu tính chất ảnh
c) Xác định vị trí và độ lớn của anh
a,
b) Ảnh thật , ngược chiều vật , lớn hơn vật
c)
Áp dụng công thức thấu kính ta có:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\)
\(d'=\dfrac{d.f}{d-f}=\dfrac{4.3}{4-3}=12\left(cm\right)\)
Độ lớn của ảnh:
\(k=-\dfrac{d'}{d}=-3\Rightarrow A'B'=\left|k\right|.AB=3\left(cm\right)\)
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm Đặt vật ab vuông góc trục chính trước và cách thấu kính 18 cm a) xác định vị trí ảnh và số phóng đại ảnh b) phải đặt vật ab ở đâu để ảnh cao bằng 3 lần vật
a) Ta có: \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=\dfrac{18.12}{18-12}=36\left(cm\right)\)
\(k=\dfrac{-d}{d}=\dfrac{-36}{18}=-2\)
Ảnh thật cách thấu kính 18cm, ngược chiều với vật, hệ số phóng đại k=-2
b) Để thu được ảnh cao bằng 3 lần vật thì d < f ; d' < 0
Ta có: k = 3 (ảnh cùng chiều với vật)
\(\Rightarrow\dfrac{-d'}{d}=3\) \(\Rightarrow d'=-3d\)
Ta có: \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d=16\left(cm\right)\)
Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 6 cm đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 15cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm.
a) Dựng ảnh của vật qua thấu kính.
b) Xác định kích thước và vị trí của ảnh.
a) Dựng ảnh của vật qua thấu kính.
+ Qua B kẻ tia tới BI // với trục chính, thì tia ló qua I và tiêu điểm ảnh F’.
+ Xuất phát từ B kẻ tia qua quang tâm O, tia này giao với tia IF’ tại B’, B’ là ảnh của B.
+ Từ B hạ vuông góc xuống trục chính cắt trục chính tại A’.
+ Vậy A’B’ là ảnh của AB cần dựng.
b) Áp dụng công thức thấu kính ta có:
Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 6 cm đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 15cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm
a) Dựng ảnh của vật qua thấu kính
b) Xác định kích thước và vị trí của ảnh