tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 66. Ước chung lớn nhất của chúng bằng 6. Đồng thời có 1 số chia hết cho 5
Bài 1:Tìm hai số tự nhiên.Biết rằng tổng của chúng bằng 66,ước chung lớn nhất của chúng bằng 6,đồng thời có một số chia hết cho 5.
Bài 2:Tìm hai số tự nhiên ,biết hiệu của chúng bằng 84 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 12.
Bài 3:Tìm hai số tự nhiên,biết tích của chúng bằng 864 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 6.
bài 1) tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chung là 66, ước chung lớn nhất của chúng là 6, đồng thời có 1 số chia hết cho 5
bài 2) tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng là 84 và ước chung lớn nhất của chúng là 12
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a + b = 66 (1)
GCD(a, b) = 6 (2)
Ta cần tìm hai số tự nhiên a và b sao cho có một số chia hết cho 5. Điều này có nghĩa là một trong hai số a và b phải chia hết cho 5.
Giả sử a chia hết cho 5, ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 5m
b = 6n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
5m + 6n = 66
Để tìm các giá trị của m và n, ta có thể thử từng giá trị của m và tính giá trị tương ứng của n.
Thử m = 1, ta có:
5 + 6n = 66
6n = 61
n ≈ 10.17
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 1 không thỏa mãn.
Thử m = 2, ta có:
10 + 6n = 66
6n = 56
n ≈ 9.33
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 2 không thỏa mãn.
Thử m = 3, ta có:
15 + 6n = 66
6n = 51
n ≈ 8.5
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 3 không thỏa mãn.
Thử m = 4, ta có:
20 + 6n = 66
6n = 46
n ≈ 7.67
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 4 không thỏa mãn.
Thử m = 5, ta có:
25 + 6n = 66
6n = 41
n ≈ 6.83
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 5 không thỏa mãn.
Thử m = 6, ta có:
30 + 6n = 66
6n = 36
n = 6
Với m = 6 và n = 6, ta có:
a = 5m = 5 * 6 = 30
b = 6n = 6 * 6 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 30 và 36.
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a - b = 84 (1)
UCLN(a, b) = 12 (2)
Ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 12m
b = 12n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
12m - 12n = 84
Chia cả hai vế của phương trình cho 12, ta có:
m - n = 7 (3)
Từ (2) và (3), ta có hệ phương trình:
m - n = 7
m + n = 12
Giải hệ phương trình này, ta có:
m = 9
n = 3
Thay m và n vào a và b, ta có:
a = 12m = 12 * 9 = 108
b = 12n = 12 * 3 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 108 và 36.
1) \(a+b=66;UCLN\left(a;b\right)=6\)
\(\Rightarrow6x+6y=66\Rightarrow6\left(x+y\right)=66\Rightarrow x+y=11\)
mà có 1 số chia hết cho 5
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6.5=30\\b=6.6=36\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 30 và 36 thỏa đề bài
2) \(a-b=66;UCLN\left(a;b\right)=12\left(a>b\right)\)
\(\Rightarrow12x-12y=84\Rightarrow12\left(x-y\right)=84\Rightarrow x-y=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12.3=36\\y=12.4=48\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 48 và 36 thỏa đề bài
Đính chính câu 2 \(a-b=84\) không phải \(a-b=66\)
Tìm 2 số tự nhiên biết:
a) Tổng của chúng bằng 66. Ươc chung lơn nhât là 6. Đồng thời có một số chia hết cho 5.
b) Hiệu của chúng là 84. Ươc chug lớn nhất là 12.
c) Tích của chúng là 164. Ước chung lớn nhất là 6.
tìm hai số tự nhiên .Biết rằng tổng của chúng bằng 66, ƯCLN của chúng bằng 6, đồng thời có một số chia hết cho 5
gọi 2 số cần tìm là a, b ta có
ƯCLN( a.b) = 6
=> a và b đều chia hết cho cả 6 và 5
tổng số phần là
6 + 5 = 11 ( phần )
a = 66 : 11 . 6 = 36
b = 66 - 36 = 30
đ/s: k. hà ơi k mk nha
http://olm.vn/hoi-dap/question/744420.html
ai biết thì vô link giúp mik với
Tìm hai số tự nhiên . Biết rằng tổng của chúng bằng 66 , ƯCLN của chúng bằng 6 , đồng thời có một số chia hết cho 5
Tìm hai số tự nhiên , biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
Tìm hai số tự nhiên , biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN của chúng bằng 6
Help me !
Tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 77 Ước chung lớn nhất của chúng bằng 7 đồng thời có một số chia hết cho 5 .( giải hộ mình mình tick cho . Câu hỏi tương tự mà có thì mình đăng làm gì?
tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 66.UCLN của chúng là 276,đồng thời có 1 số chia hết cho 5
đề sai thì phải
nếu sai đề thi bn thay số nhé;như này ra du lắm
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
gọi 2 số là a và b
=>UCLL(a,b) =276
=>a chia hết cho 276
b chia hết cho 276
=>a=276 x m
b=276 x n
mà a+b=66=>276 x m+276 x n=66
=>276 x (m+n)=66
.........
Tìm 2 số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 66. ƯCLN của chúng bằng 6 đồng thời có một số chia hết cho 5.
Theo mình là :
Số lớn là :
66 : (6+5).6 = 30
Số bé là :
66-30 = 36
ĐS : Số lớn 30 ; số bé 36
Gọi 2 số cần tìm là a , b ta có :
ƯCLN(a.b) = 6
=> a chia hết cho 6 và b chia hết cho 6
Có một số chia hết cho 5.
Tổng số phần bằng nhau là :
6 + 5 = 11 (phần)
a = 66 : 11 . 6 = 36
b = 66 - 36 = 30
Vậy : a = 36; b = 30
goi 2 so tu nhien can tim la a va b.
dat a=6'a;b=6'b
UCLN(a'.b')=1
Ta co:6'a+6'b=66;6.(a'+b')=66;a'+b'=66:6=11;vi co 1 so chia het cho 5 nen ta chi co:
a'10 | 6 | a | 60 | 36 |
b'1 | 5 | b | 6 | 30 |
Vay so a can tim:10;6 so b can tim :1;5
tich minh nhe,dung do ko sai dau day la 1 cach moi.
Tìm 2 số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 66. ƯCLN của chúng bằng 6 đồng thời có một số chia hết cho 5.
Gọi 2 số cần tìm là a và b (giả sử a > b)
Do ƯCLN(a,b) = 6
=> a = 6.a'; b = 6.b' (a',b')=1
Ta có: 6.a' + 6.b' = 66
6.(a' + b') = 66
=> a' + b' = 66 : 6
=> a' + b' = 11
Mà (a',b') = 1 và trong 2 số a; b có 1 số chia hết cho 5; 6 không chia hết cho 5 => trong 2 số a'; b' có 1 số chia hết cho 5 => a' = 10; b' = 1 hoặc a' = 6; b' = 5
=> a = 60; b = 6 hoặc a = 36; b = 30
Ủng hộ mk nha ^_-
ket qua bang 60 va 6 hoac 36 va 30 ban nhe