1. Cho 18,8g hỗn hợp 2 ankanol kế tiếp tác dụng với Na dư , sau pư thu đc 5,6 lít H2(đktc). Thành phần phần trăm về số mol của mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu ?
Đốt cháy hoàn toàn 15,2g hỗn hợp gồm 2 ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 23,52 lít khí oxi(đktc) sau pư thu đc CO2(đktc) và H2O. Thành phần % về số mol của ancol có khối lượng nhỏ hơn trong hh ban đầu là?
n O2 = 23,52/22,4 = 1,05(mol)
Gọi CTHH 2 ankanol là CnH2n+2O
Bảo toàn electron :
n ankanol . (n.4 + 2n+2 - 1.2) = 4n O2
=> n ankanol = 4,2/(6n) = 0,7/n (mol)
Suy ra :
(14n + 18).0,7/n = 15,2
=> n = 2,33
Vậy hai ankanol là C2H6O(x mol) và C3H8O(y mol)
Ta có :
46x + 60y = 15,2
x(4.2 + 6 - 2) + y(4.3 + 8 - 2) = 1,05.4
=> x = 0,2 ; y = 0,1
m C2H6O = 0,2.46 = 9,2 > m C3H8O = 0,1.60 = 6
Vậy : %n C3H8O = 0,1/(0,2 + 0,1) .100% = 33,33%
Cho 11,6 g hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của ancol etylic tác dụng với Na dư thì thu được 2,24 lít h2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Vậy phần trăm số mol của hai ancol trong hỗn hợp là
2. Cho m gam hỗn hợp 2 ankanol kế tiếp pư vừa hết với Na. Sau pư thu đc 17,6g hỗn hợp rắn và 3,36 lít H2 (đktc). CTPT của 2 ankanol và giá trị m là?
Hai ankanol : CnH2n+1OH
\(n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ 2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2\\ n_{C_nH_{2n+1}ONa} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow 0,3(14n + 40) = 17,6\\ \Rightarrow n = 1,33\)
Vậy hai ancol là : \(CH_3OH,C_2H_5OH\)
\(n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)\\ m_{ankanol} = m_{hh\ rắn} + m_{H_2} - m_{Na} = 17,6 + 0,15.2 - 0,3.23 = 11(gam)\)
Chia hỗn hợp X gồm: ancol etylic và axit axetic (số mol ancol nhiều hơn số mol axit) thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng hết với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc).
Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc (Hiệu suất phản ứng este hóa là 50%), thu được 4,4 gam este.
Số mol ancol và axit trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,4 và 0,1
B. 0,5 và 0,2
C. 0,5 và 0,1
D. 0,8 và 0,2
Đốt cháy hoàn toàn 16,4g hỗn hợp gồm 2 ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng khí oxi , sau pư thu đc CO2 và 19,8g H2O. Thành phần % về số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp bạn đầu là?
Gọi CT của hai ankanol là CnH2n+1OH
n H2O = 19,8/18 = 1,1(mol)
Bảo toàn nguyên tố với H :
n ankanol = 1,1/(n+1) (mol)
Suy ra :
(14n + 18) . 1,1/(n + 1) = 16,4
=> n = 3,4
Vậy hai ankanol là C3H7OH (x mol) và C4H9OH(y mol)
Ta có :
60x + 74y = 16,4
4x + 5y = 1,1
=> x = 0,15 ; y = 0,1
Ta có :
%n C3H7OH = 0,15/(0,15 + 0,1) .100% = 60%
Cho 8,3 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư. Sau PƯ thu được 5,6 lít khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
A. 32% và 68%
B. 40% và 60%
C. 32,5% và 67,5%
D. 30% và 70%
Đáp án C
Gọi a, b là số mol của Al và Fe trong 8,3 g hỗn hợp ban đầu
Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của 2 ancol.
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của 2 ancol.
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
Cho 10,6 g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp tác dụng hết với Na thu 2,24 lít khí H2 Tìm công thức 2 Ancol tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
CTTQ hai ancol : CnH2n+1OH
n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
2CnH2n+1OH + 2Na $\to$ 2CnH2n+1ONa + H2
n Ancol = 2n H2 = 0,2(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 10,6/0,2 = 53 => n = 2,5
Vậy hai ancol là C2H5OH(a mol) ; C3H7OH(b mol)
a + b = 0,2
46a + 60b = 10,6
=> a = b = 0,1
%m C2H5OH = 0,1.46/10,6 .100% = 43,4%
%m C3H7OH = 100% -43,4% = 56,6%