Hoà tan hoàn toàn 7,2 gam magiê vào 300ml dụng dịch HCL thu được V lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn A / viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra B/ tính V h2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn C/ tính nồng độ mol dung dịch HCL đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe2 O3 bằng dung dịch H2 SO4 loãng dư sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình hóa học xảy ra .Tính %khối lượng từng chất trong hỗn hợp đều
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{21,6}.100\%\approx25,93\%\\\%m_{Fe_2O_3}\approx100-25,93=74,07\%\end{matrix}\right.\)
a, PT: Fe+H2SO4→FeSO4+H2��+�2��4→����4+�2
Fe2O3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+3H2O��2�3+3�2��4→��2(��4)3+3�2�
b, Ta có: ⇒⎧⎪⎨⎪⎩%mFe=0,1.5621,6.100%≈25,93%%mFe2O3≈100−25,93=74,07%
Cho 13 gam Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính thể tích H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 24 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu
Mọi người giúp mik vs
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2<--0,2
=> mCuO(Dư) = (0,3 - 0,2).80 = 8 (g)
Hòa tan hoàn toàn 17,1 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCl). Sau phản ứng thu được dung dịch B và 18,48 lít khí hidro thoát ra (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). a. Tính các phương trình hóa học xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ b.Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ n_{H_2}=\dfrac{18,48}{22,4}=0,825\left(mol\right)\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=17,1\\x+\dfrac{3}{2}y=0.825\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,375\\y=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,375.24}{17,1}.100=52,63\%\\ \%m_{Al}=47,37\%\)
cho iron tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch hcl 1m a) viết phương trình hóa học của phán ứng b) tính khối lượng iron đã tham gia phản ứng c) tính thể tích khí hydrogen sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho cho 0,24 g mg tác dụng với axit clohiđric (HCl) phản ứng xảy ra hoàn toàn a viết phương trình hóa học b tính số gam muối magie clorua (MgCl2) thu được sau phản ứng c tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(a) Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ b) n_{MgCl_2} = n_{Mg} = \dfrac{0,24}{24} = 0,01(mol)\\ m_{MgCl_2} = 0,01.95 = 0,95(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{Mg} = 0,01(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,01.22,4 = 0,224(lít)\)
Hòa tan hoàn toàn 6,2g hỗn hợp gồm Na,K vào dung dịch Hcl. Kết thúc phản ứng thu được 2,24l khí H2 ( ở điều kiện tiêu chuẩn)
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
b) Tính phần trăm KL của mỗi KL trong hỗn hợp ban đầu
\(a)2Na+2HCl\xrightarrow[]{}2NaCl+H_2\\ 2K+2HCl\xrightarrow[]{}2KCl+H_2 \\ b)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ n_{Na}=a,n_K=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}23a+39b=6,2\\\dfrac{1}{2}a+\dfrac{1}{2}b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=b=0,1mol\\ \%_{Na}=\dfrac{0,1.23}{6,2}\cdot100=37,1\%\\ \%_K=100-37,1=62,9\%\)
hoà tan 16g hỗn hợp mg và cu vào dung dịch HCl(dư), sau phản ứng thu được 2,24 lít khí(ở điều kiện tiêu chuẩn) và chất rắn b. lấy b cho tác dụng với h2so4( đặc) đun nóng sinh ra khí co2: a, viết phương trình hoá học xảy ra. b, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp a Giúp mình với ạ, mình cảm ơn nhiềuuu
a, Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 Cu + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2
b, \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\\n_{Cu}=y\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+64y=16\\x+y=\dfrac{2,24}{22,4}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-0,24\\y=0,34\end{matrix}\right.\)
Xem lại đầu bài nha
Cho bột nhôm và 300 gam dung dịch axit clohiđric sau phản ứng thu được 26,7 gam muối nhôm clorua và khí h2 thoát ra ngoài a viết phương trình hóa học b tính thể tích khí hidro được sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric phản ứng
\(n_{AlCl_3}=\dfrac{26.7}{133.5}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(.........0.6......0.2.......0.3\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(C\%HCl=\dfrac{0.6\cdot36.5}{300}\cdot100\%=7.3\%\)
Cho 0,65 gam Zn phan ung hết với 200 gam dung dịch HCl thì thu được m gam muối và v lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. B) Tính m, V c )Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
Có nZn= 0,65/65=0,1(mol)
a,PTPƯ: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
(mol) 0,1 ---> 0,05 ---> 0,1 ---> 0,1
b, Theo pt có mmuối= 0,1.136=13.6(g)
Lại có Vkhí=0,1.22,4= 2,24(l)
c, Theo pt có mHCl= 0,05.36,5=1,825(g)
=> C%=\(\dfrac{1,825}{200}\).100%=0,9125%