Mùa gió Đông Bắc và mùa gió Tây Nam có những điều kiện khác nhau cơ bản nào???? Giúp mình với
Câu 5 : Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo ở khu vực đông á , trong năm có 2 mùa gió khác nhau là :
A. Mùa đông có gió mùa tây bắc, mùa hạ có gió mùa đông nam
B. Mùa hạ có gió mùa tây bắc, mùa đông có gió mùa đông nam
C. Mùa đông hướng tây bắc , mùa hạ hướng tây nam
D. Mùa hạ hướng tây bắc, mùa đông hướng tây nam
tham khảo
– Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo. + Khí hậu: trong năm có hai mùa gió khác nhau. Mùa đông có gió mùa tây bắc, thời tiết khô và lạnh; riêng ở Nhật Bản, do gió ở tây bắc đi qua biển nên vẫn có mưa. Vào mùa hạ có gió mùa đông nam từ biển vào, thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều.
So sánh sự khác nhau giữa gió mùa đông bắc và gió mùa tây nam ở nước ta. Thời gian hoạt động Hướng gió Tính chất
1. Thời gian hoạt động:
Gió mùa Đông Bắc:
- Hoạt động chủ yếu vào mùa đông, từ tháng 11 đến tháng 4.
- Gió mùa Đông Bắc thường đổ xuống từ phía Bắc hoặc Đông Bắc và làm cho nhiệt độ giảm xuống, gây ra mùa đông lạnh ở nhiều khu vực ở nước ta.
Gió mùa Tây Nam:
- Hoạt động vào mùa hè, từ tháng 5 đến tháng 10.
- Gió mùa Tây Nam thường đổ vào từ phía Tây Nam hoặc Nam và mang theo lượng mưa lớn, gây ra mùa mưa và mùa gió mát mẻ ở miền Nam nước ta.
2. Hướng gió:
Gió mùa Đông Bắc:
- Thường thổi từ phía Bắc hoặc Đông Bắc xuống Nam, đưa khí lạnh từ các vùng lạnh hơn (như Trung Quốc) xuống Việt Nam.
- Gây ra mùa đông lạnh khắc nghiệt ở Bắc Bộ và miền Trung nước ta.
Gió mùa Tây Nam:
- Thường thổi từ phía Tây Nam hoặc Nam, đưa khí ấm và độ ẩm từ biển lên đất liền.
- Gây ra mùa mưa và mùa gió mát mẻ ở miền Nam nước ta, đặc biệt là trong vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.
3. Tính chất:
Gió mùa Đông Bắc:
- Tính chất lạnh, khô, và thường không mang theo mưa.
- Gây ra mùa đông khắc nghiệt, với nhiệt độ thấp và thời tiết khô hanh.
Gió mùa Tây Nam:
- Tính chất ấm và độ ẩm, mang theo lượng mưa lớn.
- Gây ra mùa mưa, làm cho cây trồng phát triển và đóng vai trò quan trọng trong nông nghiệp và nguồn nước.
Vì sao hai loại gió mùa (gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam) lại có đặc tính trái nguợc nhau
Gió mùa đông bắc thổi từ cao áp Xi-bia, đi qua vùng nội địa rộng lớn ở Trung Quốc với đặc tính lạnh, khô. - Gió mùa tây nam xuất phát từ khối khí chí tuyến vịnh Bengan, đi qua vùng biển vào nên có tính ẩm, gây mưa lớn.
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về chế độ gió trên biển Đông?
A. Mùa đông gió có hướng Đông Bắc; mùa hạ có hướng Tây Nam.
B. Quanh năm chung 1 chế độ gió.
C. Mùa đông gió có hướng Tây Nam; mùa hạ có hướng Đông Bắc.
D. Mùa đông gió có hướng Tây Nam; mùa hạ có hướng Nam.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về tài nguyên và môi trường biển Việt Nam hiện nay?
A. Một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm.
B. Các hoạt động khai thác dầu khí không làm ảnh hưởng đến môi trường biển.
C. Môi trường biển Việt Nam rất trong lành.
D. Các hoạt động du lịch biển không gây ô nhiễm môi trường.
Trường Sơn Đông ; Trường Sơn Tây - bên nắng đốt - bên mưa quây Hiện tượng khí hậu trên ở bắc Trung Bộ nguyên nhân cơ bản do A. Ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và yếu tố địa hình B. Ảnh hưởng của gió mùa tây nam và yếu tố địa hình C. Ảnh hưởng của gió tín phong D. Gió đông nam mang hơi nước từ biển Đông vào
Trường Sơn Đông ; Trường Sơn Tây - bên nắng đốt - bên mưa quây Hiện tượng khí hậu trên ở bắc Trung Bộ nguyên nhân cơ bản do
A. Ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và yếu tố địa hình
B. Ảnh hưởng của gió mùa tây nam và yếu tố địa hình
C. Ảnh hưởng của gió tín phong
D. Gió đông nam mang hơi nước từ biển Đông vào
Tại sao gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc lại tạo nên đặc điểm 2 mùa khí hậu khác biệt như vậy?
gió mùa hạ còn gọi là gió phơn tây nam Gió hình thành từ vịnh Thái Lan, di chuyển theo hướng Tây Nam - Đông Bắc qua Campuchia và Lào. Khi tiếp cận dãy núi Trường Sơn thì gió tăng tốc, vượt qua và tràn xuống vùng Bắc Trung Bộ và Trung Trung Bộ. Gió thường xuất hiện từ đầu tháng Tư đến giữa tháng Chín, thường bắt đầu thổi từ 8-9 giờ sáng cho đến chiều tối, thổi mạnh nhất từ khoảng gần giữa trưa đến xế chiều. Gió khô và nóng, nên làm cho khí hậu các vùng nói trên trở nên khắc nghiệt. Độ ẩm có khi xuống 30% trong khi nhiệt độ có khi lên tới 43⁰C. Với bầu trời nắng chói chang, gió lại thổi đều đều như quạt lửa nên cây cỏ héo khô, ao hồ cạn kiệt, con người và gia súc bị ngột ngạt, rất dễ sinh hoả hoạn.
-gió mùa mùa đông còn gọi là gió mùa dông bắc Về mùa đông, do hình thế vùng này chạy dọc bờ biển Đông theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, đón trực diện với hướng gió mùa chủ đạo thổi trong mùa này là gió mùa Đông Bắc. Lại bị hệ dãy núi Trường Sơn tương đối cao ở phía Tây (dãy Phong Nha - Kẻ Bàng) và phía Nam (tại đèo Hải Vân trên dãy Bạch Mã) chắn ở cuối hướng gió mùa Đông Bắc. Nên vì vậy vùng này vẫn bị ảnh hưởng bởi thời tiết lạnh do gió mùa Đông Bắc mang đến và thường kèm theo mưa nhiều (đặc biệt là tại Thừa Thiên - Huế) do gió mùa thổi theo đúng hướng Đông Bắc mang theo hơi nước từ biển vào, hơi khác biệt với thời tiết khô hanh của miền Bắc cùng trong mùa đông. Gió mùa Đông Bắc thổi đến đây thường bị suy yếu và bị chặn lại bởi dãy Bạch Mã ít ảnh hưởng tới các vùng phía Nam.
Một số công trình nghiên cứu làm mát gió Tây Nam khô nóng đã được tiến hành và đề xuất việc đào các hồ nước, phá bớt núi đá trọc để tăng độ ẩm cho gió.
cái này là câu trả ời sát nhất rồi, hay bn lược bỏ bớt cũng đc mà
- Qua phân tích 2 hoàn lưu gió mùa cho biết điểm khác nhau cơ bản về tính chất giữa gió mùa châu Á ở mùa đông và mùa hạ là gì?( 1đ) - Sự khác nhau về thời tiết ở mùa đông và mùa hè khu vực có gió mùa ảnh hưởng như thế nào tới sản xuất, sinh hoạt, của con người trong khu vực. Vì sao?(1đ )
Mùa Hạ ở Việt Nam gió nào chiếm ưu thế
a, gió mùa đông nam b, gió nam c, gió mùa Tây Nam d,gió đông bắc
Mùa Hạ ở Việt Nam gió nào chiếm ưu thế
a, gió mùa Đông Nam
b, gió Nam
c, gió mùa Tây Nam
d,gió Đông Bắc
11.Vườn quốc gia Cát Bà phân bố ở tỉnh thành nào:
(25 Điểm)
C. Thái Bình
A. Quảng Ninh
B. Hải Phòng
D. Nam Định
12.Theo chế độ gió mùa, nước ta có hai mùa gió có hướng:
(25 Điểm)
A. Đông Bắc và Tây Nam
C. Tây Bắc và Đông Nam
B. Bắc và Nam
D. Đông và Tây
13.Gió mùa mùa đông là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng
(25 Điểm)
B. Đông Bắc
D. Đông Nam
C. Tây Bắc
A. Tây Nam
14.Ảnh hưởng của gió muà mùa đông đối với khí hậu miền Bắc:
(25 Điểm)
C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm
D. Lạnh và khô
A. Nóng ẩm, mưa nhiều
B. Nóng, khô, ít mưa
15.Đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên và Nam Bộ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau:
(25 Điểm)
A. Nóng ẩm, mưa nhiều
D. Lạnh và khô
C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm
B. Nóng, khô, ít mưa
16.Gió mùa mùa hạ là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng
(25 Điểm)
C. Tây Bắc
B. Đông Bắc
A. Tây Nam
D. Đông Nam
17.Mưa ngâu thường diễn ra ở ở khu vực nào ở khu vực nào :
(25 Điểm)
A. Tây Bắc
B. Đồng bằng Bắc Bộ
D. Nam Bộ
C. Bắc Trung Bộ
18.Nhận xét nào đúng về diễn biễn của bão nhiệt đới ở nước ta:
(25 Điểm)
C. Mùa bão nước ta diễn ra chậm dần từ bắc vào nam.
B. Bão nhiệt đới ảnh hưởng đến nước ta quanh năm.
A. Nước ta ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.
D. Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão là vùng đồng bằng sông Cửu Long.
19.Khí hậu đã mang lại những thuận lợi :
(25 Điểm)
C. Các hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm.
A. Thuận lợi cho sinh vật phát triển quanh năm.
D. Tất cả các ý trên.
B. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, hình thành các vùng chuyên canh.
20.Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm:
(25 Điểm)
A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.
C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.
B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.
21.Sông ngòi nước ta chủ yếu là những sông có đặc điểm:
(25 Điểm)
D. Sông dài, lớn và chảy êm đềm.
A. Nhỏ, ngắn và dốc.
B. Nhỏ, ngắn và sông chảy êm đềm.
C. Sông dài, lớn và dốc.
22.Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là:
(25 Điểm)
D. Tây-đông và bắc- nam
A. Tây bắc-đông nam và vòng cung
B. Tây bắc-đông nam và tây-đông
C. Vòng cung và tây-đông
23.Chế độ nước của sông ngòi nước ta:
(25 Điểm)
A. Sông ngòi đầy nước quanh năm
B. Lũ vào thời kì mùa xuân.
C. Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
D. Sông ngòi nhiều nước nhưng càng vè hạ lưu thì lượng nước càng giảm.
24.Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ:
(25 Điểm)
B. Hè thu
C. Mùa thu
D. Thu đông
A. Mùa hè
25.Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy:
(25 Điểm)
A. Tháng 7
B. Tháng 8
D. Tháng10
C. Tháng 9
26.Sông nào có giá trị thủy điện lớn nhất ở nước ta:
(25 Điểm)
C. Sông Cả
D. Sông Đà
B. Sông Mã
A. Sông Mê Công
27.Đặc điểm của nhóm đất feralit:
(25 Điểm)
C. Đất phân bố chủ yếu ở vùng miền đồi núi thấp.
A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.
B. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.
D. Cả 3 đặc điểm trên.
28.Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở:
(25 Điểm)
D. Vùng ven biển.
C. Vùng đồng bằng.
B. Vùng miền núi cao
A. Vùng miền núi thấp.
29.Dưới nhóm đất mùn núi cao hình thành các thảm thực vật:
(25 Điểm)
B. Rừng á nhiệt đới và ôn đới núi cao
A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh
C. Trồng nhiều cây công nghiệp
D. Rừng ngập mặn.
30.Đất phù sa cổ phân bố chủ yếu:
(25 Điểm)
A. Ven sông Tiền và sông Hậu
D. Vùng trũng Tây Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ
B. Vùng ven biển
31.Đất phù sa thích hợp canh tác:
(25 Điểm)
D. Khó khăn cho canh tác.
C. Lúa, hoa màu, cây ăn quả,…
A. Các cây công nghiệp lâu năm
B. Trồng rừng
32.Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện
(25 Điểm)
B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.
D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.
C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia.
A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.
33.Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật
(25 Điểm)
C. Sú, vẹt, đước, …
B. Chè, táo, mận,lê,…
A. Lúa, hoa màu, cây ăn quả, …
D. Rừng tre, nứa, hồi, lim, …
34.Các vườn quốc gia có giá trị:
(25 Điểm)
A. Giá trịnh kinh tế: Lấy gỗ, dược liệu, gia vị, thục phẩm….
C. Bảo vệ, phục hồi phát triển tài nguyên sinh học.
B. Phòng chống thiên tai: bão, lũ hụt, lũ,..
D. Cải tạo đất.
35.Vườn quốc gia đầu tiên của Việt Nam
(50 Điểm)
C. Bạch Mã
D. Tràm Chim
B. Cúc Phương
A. Ba Vì
36.Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng của nước ta
(50 Điểm)
D. Cả 3 ý trên.
C. Quản lý bảo vệ còn kém
A. Chiến tranh phá hoại
B. Khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy.
37.Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta
(50 Điểm)
D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.
B. Do các loài sinh vật tự chết đi.
A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.
C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.
38.Đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta:
(50 Điểm)
B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.
C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.
A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.
D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không là tài nguyên vô tận nên cần được bảo vệ.
11.Vườn quốc gia Cát Bà phân bố ở tỉnh thành nào:
(25 Điểm)
C. Thái Bình
A. Quảng Ninh
B. Hải Phòng
D. Nam Định
12.Theo chế độ gió mùa, nước ta có hai mùa gió có hướng:
(25 Điểm)
A. Đông Bắc và Tây Nam
C. Tây Bắc và Đông Nam
B. Bắc và Nam
D. Đông và Tây
13.Gió mùa mùa đông là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng
(25 Điểm)
B. Đông Bắc
D. Đông Nam
C. Tây Bắc
A. Tây Nam
14.Ảnh hưởng của gió muà mùa đông đối với khí hậu miền Bắc:
(25 Điểm)
C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm
D. Lạnh và khô
A. Nóng ẩm, mưa nhiều
B. Nóng, khô, ít mưa
15.Đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên và Nam Bộ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau:
(25 Điểm)
A. Nóng ẩm, mưa nhiều
D. Lạnh và khô
C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm
B. Nóng, khô, ít mưa
16.Gió mùa mùa hạ là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng
(25 Điểm)
C. Tây Bắc
B. Đông Bắc
A. Tây Nam
D. Đông Nam
17.Mưa ngâu thường diễn ra ở ở khu vực nào ở khu vực nào :
(25 Điểm)
A. Tây Bắc
B. Đồng bằng Bắc Bộ
D. Nam Bộ
C. Bắc Trung Bộ
18.Nhận xét nào đúng về diễn biễn của bão nhiệt đới ở nước ta:
(25 Điểm)
C. Mùa bão nước ta diễn ra chậm dần từ bắc vào nam.
B. Bão nhiệt đới ảnh hưởng đến nước ta quanh năm.
A. Nước ta ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.
D. Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão là vùng đồng bằng sông Cửu Long.
19.Khí hậu đã mang lại những thuận lợi :
(25 Điểm)
C. Các hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm.
A. Thuận lợi cho sinh vật phát triển quanh năm.
D. Tất cả các ý trên.
B. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, hình thành các vùng chuyên canh.
20.Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm:
(25 Điểm)
A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.
C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.
B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.
21.Sông ngòi nước ta chủ yếu là những sông có đặc điểm:
(25 Điểm)
D. Sông dài, lớn và chảy êm đềm.
A. Nhỏ, ngắn và dốc.
B. Nhỏ, ngắn và sông chảy êm đềm.
C. Sông dài, lớn và dốc.
22.Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là:
(25 Điểm)
D. Tây-đông và bắc- nam
A. Tây bắc-đông nam và vòng cung
B. Tây bắc-đông nam và tây-đông
C. Vòng cung và tây-đông
23.Chế độ nước của sông ngòi nước ta:
(25 Điểm)
A. Sông ngòi đầy nước quanh năm
B. Lũ vào thời kì mùa xuân.
C. Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
D. Sông ngòi nhiều nước nhưng càng vè hạ lưu thì lượng nước càng giảm.
24.Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ:
(25 Điểm)
B. Hè thu
C. Mùa thu
D. Thu đông
A. Mùa hè
25.Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy:
(25 Điểm)
A. Tháng 7
B. Tháng 8
D. Tháng10
C. Tháng 9
26.Sông nào có giá trị thủy điện lớn nhất ở nước ta:
(25 Điểm)
C. Sông Cả
D. Sông Đà
B. Sông Mã
A. Sông Mê Công
27.Đặc điểm của nhóm đất feralit:
(25 Điểm)
C. Đất phân bố chủ yếu ở vùng miền đồi núi thấp.
A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.
B. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.
D. Cả 3 đặc điểm trên.
28.Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở:
(25 Điểm)
D. Vùng ven biển.
C. Vùng đồng bằng.
B. Vùng miền núi cao
A. Vùng miền núi thấp.
29.Dưới nhóm đất mùn núi cao hình thành các thảm thực vật:
(25 Điểm)
B. Rừng á nhiệt đới và ôn đới núi cao
A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh
C. Trồng nhiều cây công nghiệp
D. Rừng ngập mặn.
30.Đất phù sa cổ phân bố chủ yếu:
(25 Điểm)
A. Ven sông Tiền và sông Hậu
D. Vùng trũng Tây Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ
B. Vùng ven biển
31.Đất phù sa thích hợp canh tác:
(25 Điểm)
D. Khó khăn cho canh tác.
C. Lúa, hoa màu, cây ăn quả,…
A. Các cây công nghiệp lâu năm
B. Trồng rừng
32.Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện
(25 Điểm)
B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.
D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.
C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia.
A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.
33.Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật
(25 Điểm)
C. Sú, vẹt, đước, …
B. Chè, táo, mận,lê,…
A. Lúa, hoa màu, cây ăn quả, …
D. Rừng tre, nứa, hồi, lim, …
34.Các vườn quốc gia có giá trị:
(25 Điểm)
A. Giá trịnh kinh tế: Lấy gỗ, dược liệu, gia vị, thục phẩm….
C. Bảo vệ, phục hồi phát triển tài nguyên sinh học.
B. Phòng chống thiên tai: bão, lũ hụt, lũ,..
D. Cải tạo đất.
35.Vườn quốc gia đầu tiên của Việt Nam
(50 Điểm)
C. Bạch Mã
D. Tràm Chim
B. Cúc Phương
A. Ba Vì
36.Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng của nước ta
(50 Điểm)
D. Cả 3 ý trên.
C. Quản lý bảo vệ còn kém
A. Chiến tranh phá hoại
B. Khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy.
37.Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta
(50 Điểm)
D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.
B. Do các loài sinh vật tự chết đi.
A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.
C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.
38.Đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta:
(50 Điểm)
B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.
C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.
A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.
D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không là tài nguyên vô tận nên cần được bảo vệ.