. Đốt cháy hoàn toàn 22,4 gam hợp chất hữu cơ A sau phản ứng người ta thu được 70,4 gam khí cacbonic và 28,8 gam nước
a. Trong A có những nguyên tố nào?
b.Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so với H2 là 28?
Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A, thu được 22,4 lít CO2 và 27 gam nước
a. Hỏi trong A có những nguyên tố nào
b. Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí hiđrô là 23
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O.
Vậy A chứa cacbon, hidro và có thể có oxi.
mC = \(\dfrac{22,4}{22,4}\) x 12 = 12 (gam)
mH = \(\dfrac{27}{18}\)x 2 = 3 (gam)
Theo đề bài, ta có mO = mA – mC – mH => mO = 23 – 12 – 3 = 8 (gam) Trong A có 3 nguyên tố C,H,O và có công thức CxHyOz
Theo đề bài ta có: MA/2 = 23, vậy mA = 46
Cứ 23 gam A có 12 gam cacbon 46 gam A có 12x gam cacbon
\(\dfrac{46}{23}=\dfrac{12x}{12}\)=>x=2
Tương tự ta có y = 6, z = 1
Vậy công thức của A là C2H6O
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 26,1l gam hợp chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được 79,2 gam khí cacbonic và 40,5 gam hơi nước. Xác định công thức phân tử của A? Biết khối lượng mol của A là 58 g/mol.
\(n_{CO_2}=\dfrac{79,2}{44}=1,8\left(mol\right)\)
=> nC = 1,8 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{40,5}{18}=2,25\left(mol\right)\)
=> nH = 4,5 (mol)
Xét mC + mH = 1,8.12 + 4,5.1 = 26,1 (g)
=> A chứa C, H
nC : nH = 1,8 : 4,5 = 2 : 5
=> CTPT: (C2H5)n
Mà MA = 58 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C4H10
Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O.
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với hidro bằng 23.
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O.
Vậy A chứa cacbon, hidro và có thể có oxi.
mC = 44/44 x 12 = 12 (gam)
mH = 27/18 x 2 = 3 (gam)
Theo đề bài, ta có mO = mA – mC – mH => mO = 23 – 12 – 3 = 8 (gam) Trong A có 3 nguyên tố C,H,O và có công thức CxHyOz
Theo đề bài ta có: MA/2 = 23, vậy mA = 46
Cứ 23 gam A có 12 gam cacbon 46 gam A có 12x gam cacbon
Tương tự ta có y = 6, z = 1
Vậy công thức của A là C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam một chất hữu cơ A, thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Xác định công thức phân tử của A.
a) A hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào ?
b) xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
c) Dẫn toàn bộ khí sinh đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
a, có nCO2=11/44=0,25 mol
có nC=nCO2=0,25mol=>mC=12.0,25=3(g)
có nH2O=6,75/18=0,375mol
có nH=2nH2O=2.0,375=0,75mol=>mH=0,75(g)
=>mH+mC=0,75+3=3,75=mA
=> A gồm nguyên tố C và H
b, gọi CTPT A là CxHy
có x/y=nC/nH=0,25/0,75=1/3
=> công thức thực nghiệm (CH3)n<=>CnH3n
có MA=30 gam/mol<=>12n+3n=30<=>n=2
vậy CTPT của A là C2H6
c;PTHH: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=> nNa2CO3=nCO2=0,25mol=>mNa2CO3=0,25.106=26,5 gam
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O.
a. Trong A có những nguyên tố nào?
b. Biết phân tử khối của A là 30. Tìm công thức phân tử của A.
c. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 22,2 gam dd Ca(OH)2. Sau phản ứng có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành.
Giúp mình câu c thôi ạ
c, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{22,2}{74}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,3}=0,67< 1\)
→ Pư tạo muối trung hòa và Ca(OH)2 dư.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a) A có những nguyên tố nào?
b) Tìm công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A bằng 44 gam/mol
c) Viết CTCT đầy đủ và thu gọn của A.
a, Bảo toàn C: \(n_C=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=\dfrac{2.7,2}{18}=0,8\left(mol\right)\)
Xét mH + mC = 0,3.12 + 0,8 = 4,4 => A chỉ có C và H
b, CTPT CxHy
=> x : y = 0,3 : 0,8 = 3 : 8
=> (C3H8)n = 44
=> n = 1
CTPT: C3H8
c, CTCT:
\(CH_3-CH_2-CH_3\)
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{7,2}{18}=0,8mol\)
\(n_O=\dfrac{4,4-\left(0,3.12+0,8\right)}{16}=0mol\)
=> A gồm C và H
\(CTHH:C_xH_y\)
\(x:y=0,3:0,8=3:8\)
\(CTĐG:\left(C_3H_8\right)n=44\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(\rightarrow CTPT:C_3H_8\)
CTCT đầy đủ:
CTCT thu gọn:\(CH_3-CH_2-CH_3\)
. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol phân tử của A là 46 gam/mol.
a. Trong A có những nguyên tố nào?
b. Tìm công thức phân tử của A. Viết CTCT của A. (Biết A tác dụng được với Na)
a)
$n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{2,7}{18} = 0,15(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với C,H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,3 - 0,1.12 - 0,3.1}{16} = 0,05(mol)$
Vậy A gồm nguyên tố : C,H và O
b)
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1$
Mà $M_A = 46\ g/mol$
Vậy CTPT của A là $C_2H_6O$
CTCT của A là $C_2H_5OH$
$C_2H_5OH + Na \to C_2H_5ONa + \dfrac{1}{2}H_2$
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữư cơ A, sau phản ứng tạo ra 17,2 gam CO2 và 10,8 gam nước
a) Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí hiđro là 23.
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A.
`a)` Gọi `A` có công thức là: `C_x H_y O_z`
`M_A=23.2=46(g//mol)=>n_A=[9,2]/46=0,2(mol)`
`n_[CO_2]=[17,2]/44=0,4(mol)=>x=[0,4]/[0,2]=2`
`n_[H_2 O]=[10,8]/18=0,6(mol)=>y=[0,6.2]/[0,2]=6`
Ta có: `2.12+6=30=>z=[46-30]/16=1`
`=>` CTPT của `A` là: `C_2 H_6 O`
`b)`
Đốt cháy 4,4 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí Co2 và 7,2g H2O
a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào? b) Biết tỉ khối của A so với hiđro là 22. Tìm công thức phân tử của A