Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Br2, thấy thoát ra 2,24 lít khí(biết các khí đó ở đktc)
a. Viết PTHH
b. XĐ % thể tích của CH4,C2H4
c. Tìm nồng độ mol của dung dịch Br2 đã dùng
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư thấy dung dịch nhạt màu và có 2,24 lít khí thoát ra (các khí đo ở đktc). Thành phần % thể tích của CH4 trong hỗn hợp là
A. 25%
B. 50%
C. 60%
D. 37,5%
Đáp án B
0,2 mol hh khí gồm CH4 và C2H2 qua dd brom dư thấy nhạt màu và có 0,1 mol khí thoát ra.
• Khí thoát ra là CH4 → nCH4 = 0,1 mol
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 đi qua bình đựng dd brom, thì dùng hết 200ml dd brom và thấy thoát ra 6,72 lít một chất khí (ở đktc) a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính nồng độ mol của dd brom đã dùng
a) Khí thoát ra là CH4
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{6,72}{13,44}.100\% = 50\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% -50\% = 50\%\\ b)\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{Br_2} = n_{C_2H_4}= \dfrac{13,44.50\%}{22,4} = 0,3(mol)\\ C_{M_{Br_2}} = \dfrac{0,3}{0,2} = 1,5M\)
cho 5.6 lít hỗn hợp khí C đktc gồm CH4 và C2H4 có tỉ lệ 3: 2 phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch Brom 40%
cho 5.6 lít hỗn hợp khí x đktc gồm ch4 và c2h4 có tỉ lệ 3 : 2 phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch brom 40%
a/ viết pthh
b/ tính giá trị m
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ % của dung dịch Br2 là
A. 12%.
B. 14%.
C. 10%.
D. 8%.
Đáp án A
hhX gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam hh Br2
→ hhY có dY/H2 = 9,2.
hhY gồm C2H4 dư x mol và CH4 0,1 mol.
→ nC2H4phản ứng = 0,1 - 0,025 = 0,075 mol
→ nBr2 = 0,075 mol → mBr2 = 0,075 mol
Cho 1,6g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu đc 2,24 lít khí (ở đktc) a) Tính nồng độ mol của 200ml dung dich HCl tham gia phản ứng b) lọc lấy toàn bộ chất rắn không tan cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng tính thể tích khí thoát ra
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mMg = 0,1.24 = 2,4 (g) > mA → vô lý
Bạn xem lại xem đề cho bao nhiêu gam hh A nhé.
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\ b)m_{\downarrow}=m_{Cu}=1,6-0,1.24=-0,8\rightarrowĐề.sai\)
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch Br2 là
A. 12%.
B. 10%.
C. 14%.
D. 8%.
Đáp án A
+ Y g ồ m C H 4 : 0 , 1 m o l C 2 H 4 d ¨ o : x m o l ⇒ M ¯ Y = 0 , 1 . 16 + 28 x 0 , 1 + x = 9 , 2 . 2 ⇒ x = 0 , 025 ⇒ n B r 2 = n C 2 H 4 p ư = 0 , 1 - 0 , 025 = 0 , 075 m o l ⇒ C % d d B r 2 = 0 , 075 . 160 100 = 12 %
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch Br2 là
A. 12%.
B. 14%.
C. 10%.
D. 8%.
1.
Al4C3 + 12H2O -> 4Al(OH)3 + 3CH4
khối lượng Al4C3 thực là 14,4 - 30%.14,4 = 10,08(g)
nAl4C3 = 0,07 (mol) -> nCH4 = 0,21 (mol)
-> VCH4 = 0,21 . 22,4 = 4,704 (l)
2. Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H2 và C2H4 trong 5,6 lít hỗn hợp.
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
x
C2H4 + Br2 → C2H2Br2
y
Ta có: x + y = 5,6/22,4 = 0,25
dd Br2 nặng thêm = mC2H2 + mC2H2 = 26x + 28y = 6,8
-> x = 0,1 mol; y = 0,15 mol
Vậy: VC2H2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
VC2H2 = 0,15. 22,4 = 3,36 (l)
Câu 3. 37,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a.Viết PTHH
b.Tính % khối lượng Fe2O3 có trong hỗn hợp.
c.Tính nồng độ mol/lít dung dịch axit cần dùng.
d.Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. coi thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể.