hằng số thời gian thay đổi như thế nào khi tăng hoặc giảm giá trị điện trở và điện áp nguồn
Trong mạch điện có sơ đồ như hình 5.5, hiệu điện thế U và điện trở R 1 được giữ không đổi. Hỏi khi giảm dần điện trở R 2 thì cường độ I của dòng điện mạch chính sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng
B. Không thay đổi
C. Giảm
D. Lúc đầu tăng, sau đó giảm.
Chọn A. Vì khi giảm dần điện trở R 2 , hiệu điện thế U không đổi thì cường độ dòng điện I 2 tăng nên cường độ I = I 1 + I 2 của dòng điện trong mạch chính cũng tăng.
Một máy tăng áp lý tưởng có cuộn sơ cấp mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Khi đồng thời giảm 2x vòng dây ở cuộn sơ cấp và 3x vòng dây ở cuộn thứ cấp thì tỉ số điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và hai đầu cuộn thứ cấp để hở không thay đổi so với ban đầu. Khi đồng thời tăng y vòng dây hoặc đồng thời giảm z vòng dây ở cả hai cuộn sơ cấp và thứ cấp thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở đều thay đổi một lượng là 10% điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp. Tỷ số y/z là
A. 2/3.
B. 2,5.
C. 1,5.
D. 1,8.
Đặt điện áp u = U√2cos(ωt + φu) V (U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm đoạn AM chứa điện trở thuần R và đoạn MB chưa hộp kín X (hộp kín X chỉ chứa các phần tử cơ bản nối tiếp như điện trở, cuộn cảm, tụ điện. Đồ thị phụ thuộc thời gian của u A M và u M B khi ω = ω 1 . Khi ω = ω 2 điện áp hiệu dụng trên AM là 100 3 V và độ lệch pha của u và i tăng gấp đôi so với khi ω = ω 1 . Điện áp hiệu dụng trên MB khi ω = ω 1 gần giá trị nào nhất sau đây
A. 40 V
B. 75 V
C. 110 V
D. 200 V
Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi giá trị từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 V. Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 A thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 V. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là
A. E = 4,5 V; r = 4,5 Ω.
B. E = 4 V; r = 2,5 Ω
C. E = 9 V; r = 4,5 Ω
D. E = 4,5 V; r = 0,25 Ω.
Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi giá trị từ 0 đến vô cùng. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5V. Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2A thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4V. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là:
A. 4,5V và 4 , 5 Ω
B. 9V và 2 , 5 Ω
C. 9V và 4 , 5 Ω
D. 4,5V và 0 , 25 Ω
Khi đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số 50 Hz vào cuộn sơ cấp của máy biến áp lý tưởng thì điện áp hiệu dụng thứ cấp là 300 V. Nếu tăng số vòng dây thứ cấp 60 vòng thì điện áp hiệu dụng thứ cấp là 375 V. Nếu giảm số vòng dây thứ cấp 90 vòng và nối thứ cấp với mạch điện AB như hình vẽ; trong đó, điện trở R có giá trị không đổi, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C = 6,25. 10 - 4 /π (F). Khi L thay đổi đến giá trị L = 0,25/π H thì vôn kế (lí tưởng) chỉ giá trị cực đại. Tính số chỉ cực đại đó.
A. 100 V.
B. 412,5 V.
C. 317,5 V.
D. 312,5 V.
Đáp án D
+ Từ giả thuyết bài toán, ta có:
→ N 1 = 0,8U.
+ Khi giảm số vòng dây của thứ cấp đi 90 vòng, ta có:
, kết hợp với N 1 = 0,8U → U 2 = 187,5 V.
+ Điện áp hiệu dụng cực đại trên RL khi L thay đổi:
Đặt điện áp u = 50 2 cos ω t ( V ) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm một điện trở thuần, một cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung thay đổi được. Thay đổi điện dung của tụ cho tới khi điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại là 130 V. Khi đó, vào thời điểm điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị bằng 50 V và đang tăng thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm thuần có giá trị xấp xỉ bằng
A. 42 V
B. 75 V
C. 60 V
D. 52 V
Chọn đáp án C
Khi C thay đổi để U C max thì Δ A M B ⊥ t ạ i A .
U 2 = U C max U C max − U L → U = 50 U C max = 130 U L = 1440 13 V t → u = 50 ⇒ cos ω t = 1 2 ⇒ ω t = − π 4 ( d o đ a n g t ă n g )
sin φ = U U C max = 5 13 ⇒ u L = U L 2 cos ω t ⏟ π / 4 + π 2 + arcsin 5 13 ≈ 60 V
Đặt điện áp u = 200 2 c os 100 π t + π 3 V vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ, cuộn cảm thuần, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết Ampe kế lí tưởng chỉ 2 A và công suất tiêu thụ của mạch là 200W. Khi đó điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và MB biến thiên theo thời gian được biễu diễn như trên đồ thị. Nếu giảm điện dung C thì chỉ số của Ampe kế tăng. Điện dung C khi chưa điều chỉnh giá trị bằng
A. 1 , 6.10 − 4 F
B. 1 , 4.10 − 4 F
C. 3 , 2.10 − 4 F
D. 2 , 4.10 − 4 F
Từ hình vẽ ta thấy rằng u A N và u M B vuông pha nhau Z L Z C = R 2
Kết hợp với
P = U 2 R R 2 + Z L − Z C 2 Z = U I ⇒ R 2 + Z L − Z C 2 = 200 R R 2 + Z L − Z C 2 = 100 2 ⇒ R = 50 Ω Z L − Z C = 50 3 Ω ⇒ C = 1 , 4.10 − 4 F
Ta lưu ý rằng khi ta giảm C (dung kháng tăng) cường độ dòng điện lại tăng mạch đang có tính cảm kháng
Đáp án B
Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
A. E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω).
B. E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω).
C. E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω).
D. E = 9 (V); r = 4,5 (Ω).
Chọn: C
Hướng dẫn:
- Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Suy ra suất điện động của nguồn điện là E = 4,5 (V).
- Áp dụng công thức E = U + Ir với I = 2 (A) và U = 4 (V) ta tính được điện trở trong của nguồn điện là r = 0,25 (Ω).