Tính khối lượng muối sinh ra khi cho: a, 4g NaOH tác dụng 3,36l SO2 (dktc) b, 10g NaOH tác dụng 2,24l SO2 (dktc) c, 8g NaOH tác dụng 3,36l SO2 (dktc)
Cho khí SO2 tác dụng với 400ml dung dịch KOH 0,5M. Tính: a) Thể tích khí SO2 (dktc) đủ để tạo ra muối axit và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng b) tính thể tích SO2 đủ để tạo ra muồi trung hoà và và khối lượng của muối thu được ( biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
a)
$KOH + SO_2 \to KHSO_3$
Theo PTHH : $n_{KOH} = n_{KHSO_3} = n_{SO_2} = 0,4.0,5 = 0,2(mol)$
$V_{SO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
$C_{M_{KHSO_3}} = \dfrac{0,2}{0,4} = 0,5M$
b)
$2KOH + SO_2 \to K_2SO_3 + H_2O$
$n_{K_2SO_3} = n_{SO_2} = \dfrac{1}{2}n_{KOH} = 0,1(mol)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$C_{M_{K_2SO_3}} = \dfrac{0,1}{0,4} = 0,25M$
cho ddhcl 7,3% tác dụng vừa đủ với 200g dd naoh 8% a)tính khối lượng dd HCl đã dùng b) tính C% của dd muối sau phản ứng c) Nếu khối lượng NaOH ở trên tác dụng với 6,72 lít KHÍ SO2 . Tính khối lượng thu được
\(m_{NaOH}=\dfrac{200\cdot8}{100}=16\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4mol\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,4 0,4 0,4 0,4
a)\(m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3}\cdot100=200\left(g\right)\)
b)\(m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,4\cdot18=7,2\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=200+200-7,2=392,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{23,4}{392,8}\cdot100=5,96\%\)
c) \(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
0,4 0,3 0,3 0,3
\(m_{Na_2SO_4}=0,3\cdot142=42,6\left(g\right)\)
xác định muối tạo thành trong các trường hợp sau;
a, 3,36 lít khí so2 ở đktc tác dụng 150 ml naoh 2M.
b, 6,4 gam so2 tác dụng 50ml naoh 1M.
c, 4,48 lít khí so2 ở đktc tác dụng 100 ml naoh 1M.
d, 2,24 lít so2 ở đktc tác dụng 6 gam naoh
(na=23 o= 16 s=32 h= 1)
\(a) n_{SO_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol) ; n_{NaOH} = 0,15.2 = 0,3(mol)\\ \dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}} = \dfrac{0,3}{0,15} = 2\)
Suy ra muối tạo thành là Na2SO3
\(b) n_{SO_2}= \dfrac{6,4}{32} = 0,2(mol) ; n_{NaOH} = 0,05.1 = 0,05(mol)\\ \dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}} = \dfrac{0,05}{0,2} = 0,25 <1\)
Suy ra muối tạo thành là NaHSO3
\(c) n_{SO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol) ; n_{NaOH} = 0,1(mol)\\ \dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2} }=\dfrac{0,1}{0,2} = 0,5 <1\)
Suy ra muối tạo thành là Na2SO3
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\n_{NaOH}=2\cdot0,15=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
PTHH: \(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
Các phần còn lại thì tương tự, bạn dựa vào hình dưới để làm nhé !
*P/s: Thay CO2 bằng SO2
Hấp thụ 38.528 lít khí SO2 đo ở dktc vào 2832 gam dung dịch NaOH 10 %. Hãy xác định muối sinh ra và khối lượng muối sinh ra ?
n SO2=\(\dfrac{38,528}{22,4}\) =1,72 mol
m ct NaOH=\(\dfrac{2832.10}{100}\) =283,2 g
n NaOH=\(\dfrac{283,2}{40}\) =7,08 mol
T=\(\dfrac{7,08}{1,72}\)≈4,1 >2
⇒NaOH dư, tính theo SO2
⇒tạo muối trung hòa
SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O
1,72→ 1,72 mol
m Na2SO3=1,72.126=216,72 g
cho 1,12 lít khí so2 dktc tác dụng vừa hết với 100ml d cao sản phẩm là muối trung hòa tính nồng độ mol của dd cao đã dùng tính khối lượng chất kết tủa đã dùng
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\\ SO_2+CaO\rightarrow CaSO_3\\ n_{SO_2}=n_{CaO}=n_{CaSO_3}=0,05mol\\ C_{M\left(CaO\right)}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\\ m_{CaSO_3}=0,05.120=6g\)
Cho 12,6g natri sunfit tác dụng vừa đủ với 200 ml dd H2S04. a. Tinh thể tích SO, sinh ra (đktc) b. Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng. c. Sục SO2 sinh ra qua 150ml dd NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1mol\)
\(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
a) \(n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,1mol\) \(\Rightarrow V=2,24l\)
b) \(n_{H_2SO_4}=n_{Na_2SO_3}=0,1mol\) \(\Rightarrow C_M=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c) \(m_{Na_2SO_4}=0,1\cdot142=14,2g\)
Cho 44,2 lit khí SO2( ở DKTC ) vào 4lit dd NAOH 2M a, muối nào được tạo thành, viết phương trình Phản ứng xảy ra b, tính khối lượng mỗi kim loại sao phản ứng0
\(n_{SO_2}=\dfrac{44.8}{22.4}=2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=4\cdot2=8\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{8}{2}=4\)
\(\Rightarrow\text{Tạo ra muối }Na_2SO_3\)
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(............2...........2\)
\(m_{Na_2SO_3}=2\cdot126=252\left(g\right)\)
Cho 10g hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2, CuS (trong đó Oxi chiếm 16% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 0,335 mol H2SO4 đặc nóng sinh ra 0,2125 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lấy thanh Mg ra thấy tăng 2,8g (giả sử 100% kim loại sinh ra bám vào thanh Mg). Đốt cháy hoàn toàn 10g X (sản phẩm gồm Fe2O3, CuO, SO2) bằng lượng vừa đủ V lit (dktc) hỗn hợp A gồm O2 và O3 tỉ lệ mol 1: 1. Giá trị của V là:
A. 1,568
B. 1,5232
C. 1,4784
D. 1,4336
Đáp án C
Qui đổi hỗn hợp X thành: Fe(a mol) ; Cu(b mol) ; S(c mol) ; O (0,1 mol)
(Vì oxi chiếm 16% về khối lượng => mO = 10.16% = 1,6g => nO = 1,6: 16 = 0,1 mol)
mX = 56a + 64b + 32c + 0,1.16 = 10 (1)
Trong Y có Fe3+ (a mol) ; Cu2+ (b mol) ; SO42-.
Bảo toàn điện tích: 3nFe + 2nCu = 2nSO4 => nSO4 = ½ (3a + 2b)
Bảo toàn S: nS + nH2SO4 = nSO2 + nSO4 muối
=> 0,335 + c = ½ (3a + 2b) + 0,2125 (2)
Cho Mg dư vào Y: Bảo toàn e: nMg pứ. 2 = 3nFe3+ + 2nCu2+ => nMg pứ = ½ (3a + 2b)
mKL tăng = mFe + mCu - mMg pứ => 56a + 64b – 24. ½ (3a + 2b) = 2,8 (3)
Từ (1,2,3) => a = 0,1 ; b = 0,02 ; c = 0,0475 mol
- Oxi hóa X bằng O (Qui O2 và O3 về thành O). Bảo toàn electron:
2nO = 3nFe + 2nCu + 2nS – 2nO(X)
=> 2nO = 3a + 2b + 4c – 2.0,1 => nO = 0,165 mol
- Đặt nO2 = nO3 = u => nO = 2nO2 + 3nO3 = 5u = 0,165 mol => u = 0,033 mol
=> nA = 2u = 0,066 mol
=> V = 1,4784 lit