trong giờ thực hành thí nghiệm một em học sinh đốt cháy 0,4g khí H2 trong 1,12 lít oxi(đktc) theo em H2 cháy hết hay dư
Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lit oxi (đktc). Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư?
Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol khí H2 trong không khí, thể tích khí oxi tham gia phản ứng (ở đktc) là
A. 33,6 lít. B. 1,12 lít. C. 2,24 lít. D. 44,8 lít.
PTHH: 2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
Mol: 0,1 ---> 0,05
VO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
=> B
Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol no Y rồi cho tác dụng hết với Na thì thu được 1,008 lít H2
Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na thì thu được 0,952 lít H2.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Công thức 2 rượu là
A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
B. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.
C. CH3OH và C2H5OH.
D. Không xác định được.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y rồi cho tác dụng hết với Na được 1,008 lít H2.
Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít H2.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khi đo ở đktc. Công thức 2 ancol là
A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
B. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3
C. CH3OH và C2H5OH
D. C2H5OH và C3H7OH
+/TN1: n H2 = 0,045 mol => Do 2(nX +nY) < 2nH2 < 3(nX +nY)
=>trong hỗn hợp có 1 ancol 2 chức, 1 ancol 3 chức
Ta thấy X là 2 chức còn Y 3 chức Do ở TN2, số mol X tăng , Y giảm khiến số mol H2 giảm.
=> Chỉ có đáp án B thỏa mãn
=>B
a) Cần bao nhiêu gam khí oxi để đốt cháy hoàn toàn 3 mol cacbon? 5mol lưu huỳnh?
b) Trong giờ thực hành thí nghiệm, một học sinh đốt cháy 3,2gam lưu huỳnh trong 1,12 lít khí oxi (đktc). Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư?
Câu 37: Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng:
2H2 + O2 -> 2H2O
Muốn thu được 22,5g nước thì thể tích khí H2 (đktc) cần phải đốt là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D.4,48 lít
Thực hiện các thí nghiệm sau:
TN 1 : Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y rồi cho tác dụng hết với Na thì thu được 1,008 lít H2.
TN 2 : Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hợp tác dụng hết với Na thì thu được 0,952 lít H2.
TN 3 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khi đo ở đktc. Công thức 2 ancol là
A. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.
B. C2H5OH và C3H6(OH)2.
C. CH3OH và C3H5(OH)3.
D. C3H6 (OH)2 và C3H5(OH)3.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (2) Cho CrO3 vào dung dịch HCl.
(3) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư. (4) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.
(5) Điện phân nóng chảy Al2O3. (6) Dẫn khí H2 đến dư qua CuO, nung nóng.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(2) Cho CrO3 vào dung dịch HCl
(3) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư
(4) Cho Ba vào dung dịch CuSO4
(5) Điện phân nóng chảy Al2O3
(6) Dẫn khí H2 đến dư qua CuO, nung nóng
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Các trường hợp thỏa mãn: 2-3-4-5-6
ĐÁP ÁN B