Vai trò của PXKĐK và PXCĐK là gì
SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN (PXCĐK) VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN (PXKĐK) (GIỐNG VÀ KHÁC)
*) Giống nhau:
-PXCĐK và PXKĐK đều là phản ứng của cơ thể đối với kích thích từ môi trường.
-Đều là những phản xạ giúp cơ thể thích nghi với những thay đổi của môi trường
-PXCĐK và PXKĐK đều có sự tham gia của cung phản xạ (các cung phản xạ gồm cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron li tâm và trung ương thần kinh)
*) Khác nhau:
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN | PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN |
trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện | trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần) |
bẩm sinh | được thành lập ngay trong cuộc sống |
bền vững | dễ mất đi khi không củng cố |
có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại | không di truyền, có tính cá thể |
số lượng hạn chế | số lượng không hạn định |
cung p/xạ đơn giản | hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung p/xạ |
trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống | trung ương nằm ở vỏ não |
3. So sánh tính chất của PXKĐK và PXCĐK ? Cho 1 VD? Sự hình thành PXCĐK cần tới điều kiện nào ? PXCĐK có ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người ?
Tính chất của phản xạ không điều kiện |
Tính chất của phản xạ có điều kiện |
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện 2. Bẩm sinh. 3. Bền vững 4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại 5. Số lượng hạn chế 6. Cung phản xạ đơn giản 7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống |
1. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện đã được kết hợp với kích thích không điều kiện mật số lần) 2. Hình thành trong đời sống (do học tập) 3. Dễ mất khi không củng cố 4. Có tính chất cá thể, không di truyền 5. Số lượng không hạn định 6. Hình thành đường liên hệ tạm thời 7. Trung ương chủ yếu có sự tham gia của vỏ não. |
pxcdk: đọc sách , chạy xe đạp,.............
pxkdk tay chạm phải vật nóng ta rụt tay lại,.........
Để thành lập phản xạ có điều kiện cần bảo đảm các điều kiện sau đây: - Phải có sự phối hợp đúng lúc kích thích tín hiệu với kích thích củng cố. Kích thích tín hiệu phải bắt đầu trước kích thích củng cố. Nếu kích thích tín hiệu được bắt đầu đồng thời hoặc chậm hơn kích thích củng cố thì nó sẽ mất ý nghĩa tín hiệu và không gây ra được phản xạ có điều kiện. - Kích thích tín hiệu phải là một kích thích vô quan, nghĩa là không có quan hệ gì với phản xạ không điều kiện được phối hợp, đồng thời kích thích đó cũng không được quá mạnh, quá mới lạ. - Cường độ của kích thích tín hiệu phải yếu hơn cường độ của kích thích củng cố, nghĩa là phải bảo đảm sự hưng phấn do kích thích tín hiệu gây ra yếu hơn sự hưng phấn do kích thích củng cố gây ra. - Vỏ não phải toàn vẹn, hệ thần kinh con vật phải ở trạng thái hoạt động bình thường. Nếu khả năng hoạt động của não bộ giảm sút rất khó thành lập phản xạ có điều kiện. - Tiến hành thí nghiệm ở môi trường yên tĩnh, tránh các kích thích lạ vì các kích thích lạ sẽ gây phản xạ định hướng cản trở sự hình thành đường liên hệ tạm thời.PXCĐK , PXKĐK có ý nghĩa:
- Đảm bảo sự thích nghi của con người với môi trường sống thay đổi.
- Hình thành các thói quen,tập quán tốt.
So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK? Cho 3 VD mỗi loại?
So sánh PXCĐK và PXKĐK:
- Phản xạ không điều kiện là những phản xạ:
+ Tự nhiên, bẩm sinh mà có.
+ Không dễ bị mất đi.
+ Mang tính chủng thể, di truyền.
+ Số lượng có hạn.
+ Thực hiện nhờ tuỷ sống và những bộ phận hạ đẳng của bộ não, bằng mối liên hệ thường xuyên và đơn nghĩa của sự tác động giữa các bộ phận tiếp nhận này hay bộ phận tiếp nhận khác và bằng sự phản ứng đáp lại nhất định => Cung phản xạ đơn giản.
+ Những phức thể phức tạp và những chuỗi phản xạ không điều kiện được gọi là những bản năng.
+ Ví dụ: nổi da gà, chớp mắt, mặt áo ấm khi trời lạnh.
- Phản xạ có điều kiện là những phản xạ:
+ Có được trong đời sống, được hình thành trong những điều kiện nhất định.
+ Dễ bị mất đi nếu không được củng cố, tập luyện.
+ Mang tính cá nhân, không di truyền.
+ Số lượng vô hạn.
+ Được hình thành bằng cách tạo nên những dây liên lạc tạm thời trong vỏ não => Cung phản xạ phức tạp, có đường liên hệ tạm thời.
+ Ví dụ: viết, đọc, đi xe.
Ai giúp mình với
So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK
Không thì vào link này
http://loptruong.com/phan-xa-khong-dieu-kien-va-phan-xa-co-dieu-kien-40-2046.html
thanks bạn Huệ Lam nha (mình có sách giải rùi giờ mới tìm thấy) :V :D
ví dụ của pxcđk và pxkđk là gì ạ?
mn giúp mình với...
pxcđk:thầy cô giáo nhắc tới me ta chảy nước bọt
pxkđk:trẻ em sinh ra đã có thể tự khóc,tự bú
pxcđk:thầy cô giáo nhắc tới me ta chảy nước bọt
pxkđk:trẻ em sinh ra đã có thể tự khóc,tự bú
Giúp mình với ạ.
Câu1: Đang đi, có người gọi, ta quay lại. Hỏi là PXCĐK hay PXKĐK? Giải thích?
Câu2: Bị ong chích vào mắt. Ta nhắm mắt lại. Hỏi là PXCĐK hay PXKĐK?Giải thích?
Câu 1:
- Là phản xạ có điều kiện vì nó được hình thành trên đời sống hằng ngày vì ta biết là người đó đang gọi nên quay lại
Câu 2:
- Là phản xạ không điều kiện vì mắt ta cảm thấy đau nên nhắm lại cũng giống như việc khi chạm tay vào vật bỏng tay ta tự rụt lại
cho mình hỏi gãi ngứa là pxkđk hay pxcđk?
tinh bột có ở đâu và vai trò là gì?
đường có ở đâu và vai trò là gì?
chất xơ có ở đâu và vai trò là gì?
Protein(chất đạm) có ở đâu và vai trò là gì?
Lipid(chất béo) có ở đâu và vai trò là gì?
chất khoáng và vitamin có ở đâu và vai trò là gì?
huhu giúp em đc ko ạ:((
tk
tinh bột có ở đâu và vai trò là gì?
Tinh bột có nguồn gốc từ các loại cây khác nhau, tuy nhiên chúng đều là các polymer cacbohydrat phức tạp của glucose. Nó được thực vật tạo ra trong tự nhiên trong các quả, củ như ngũ cốc.
đường có ở đâu và vai trò là gì?
đường ở mía , thốt nốt , các trái cây khác
chất xơ có ở đâu và vai trò là gì ?
Các nguồn chất xơ dồi dào bao gồm trái cây và rau củ, cùng với ngũ cốc nguyên cám và các loại đậu đỗ. Chất xơ có hai loại, cả hai đều tốt cho sức khỏe: Loại đầu tiên được gọi là chất xơ hòa tan, bởi khả năng hòa tan trong nước, nó có thể làm giảm lượng glucose cũng như hạ nồng độ cholesterol trong máu
Protein(chất đạm) có ở đâu và vai trò là gì?
Đạm là gì? Đạm (protein) là chất căn bản của sự sống trong mọi tế bào, là thành phần của các mô cấu tạo và bảo vệ cơ thể cũng như tế bào mềm ở các cơ quan. Không có chất đạm hấp thụ từ thực phẩm thì cơ thể con người không thể tăng trưởng và mọi cơ quan nội tạng không thể hoạt động.
Lipid(chất béo) có ở đâu và vai trò là gì?
Lipid hay còn gọi là chất béo là những este giữa acid béo và alcol, là thành phần không thể thiếu trong quá trình phát triển của con người. Lipid trong thực phẩm có thể được cung cấp ở cả động vật và thực vật. ... Các lipid có nguồn gốc động vật gọi là mỡ, lipid có nguồn gốc thực vật gọi là dầu.
chất khoáng và vitamin có ở đâu và vai trò là gì?
Vitamin và khoáng chất là những chất thiết yếu của cơ thể, tham gia vào cấu tạo tế bào, chuyển hóa cung cấp năng lượng cũng như tất cả các hoạt động sống của cơ thể. Vitamin và khoáng chất cho người trưởng thành, trẻ em hay người già đều rất quan trọng.
tk
-Tinh bột đc lấy từ hạt ngô và lúa mỳ . Tinh bột có vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể người .