Bài 15: Một hợp chất oxit (X) của lưu huỳnh, trong đó hàm lượng của lưu huỳnh chiếm 50% theo khối lượng. Hãy xác định CTHH của oxit X
Bài 4: Tìm CTHH của các oxit sau:
1. Một oxit của cacbon có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố như sau mC:mO = 3:8.
2. Một oxit của lưu huỳnh trong đó lưu huỳnh chiếm 50% về khối lượn
1:Gọi công thức hoá học của chất X là: CxOy
Theo đề bài ra ta có:
MC : MO = 12x : 16y = 3 : 8
<=> 96x = 48y
<=> x : y = 1 : 2 ( Chọn x = 1 , y = 2 )
=> Công thức hoá học của chất khí X là: CO2
2 :
29.7 xác định CTHH một oxit của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64 g/mol và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%
Gọi CTHH là SxOy
=> mS = \(\frac{64.50}{100}=32\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow n_S=\frac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
=> mO = 64 - 32 = 32 (gam)
=> nO = \(\frac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> x : y = 1 : 2
=> CTHH: SO2
Gọi công thức dạng tổng quát cuả oxit đólà SxOy (x,y: nguyên, dương)
=>\(m_S=\frac{64.50}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_S=\frac{m_S}{M_S}=\frac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
=>\(m_O=m_{hợpchất}-m_S=64-32=32\left(g\right)\)
\(n_O=\frac{m_O}{M_O}=\frac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=>x:y=1:2
CTHH của oxit: SO2 (lưu huỳnh đioxit)
Tìm cthh của các oxit sau:
1. Một oxit của cacbon có tỉ lệ khối lượng các nmguyên tôá như sau mc:mo=3:8
2. Một oxit của lưu huỳnh trong đó lưu huỳnh chiếm 50% về khối lương
thanksssss
1) Xác định CTHH của một oxit của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
2) Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P là 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Xác định CTHH của oxit.
Thanks mn nhiều
Bài 2:
Đặt công thức oxit của phopho là PxOy
Ta có: Phân tử khối của oxit là 142 đvC nên: 30x + 16y = 142 (1)
Thành phần phần trăm của Phopho là 43,66 % ta có:
\(\dfrac{30x}{30x+16y}.100=43,66\)
\(\Rightarrow1690,2x-698,56y=0\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}30x+16y=142\\1690,2x-698,56y=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
Vậy oxit đó là P2O5
Bài 1:
Gọi CTHH của oxit là SxOy
\(x=\dfrac{64.50\%}{32}=1\)
\(y=\dfrac{64.50\%}{16}=2\)
Vậy CTHH của oxit là SO2
Tìm CTHH của một oxit lưu huỳnh, trong đó nguyên tố oxi chiếm 60% về khối lượng và khối lượng mol của oxit là 80 gam/mol
\(S_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}=1,25:3,75=1:3\)
\(CTĐG:SO_3\)
\(CTCtrởthành:\left(SO_3\right)n=80\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH: SO3
CT tổng quát: SxOy
theo đề bài, ta có:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{100-60}{32}:\dfrac{60}{16}\)=\(\dfrac{1}{3}\)
=> CTHH: SO3
a) \(m_C:m_O=3:8\)
\(\Rightarrow n_C:n_O=\frac{3}{12}:\frac{8}{16}=0,25:0,5=1:2\)
CTHH: CO2
b) \(\%S:\%O=50\%:50\%\)
\(\Rightarrow n_S:n_O=\frac{50}{32}:\frac{50}{16}=1,5625:3,125=1:2\)
CTHH: SO2
Một Oxit của lưu huỳnh, trong đó lưu huỳnh chiếm 40% về khối lượng. Oxit đó là???
CTHH: SxOy
Có: \(\dfrac{\%m_S}{\%m_O}=\dfrac{40\%}{60\%}\)
=> \(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{2}{3}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
=> CTHH: SO3
\(S_xO_y\)
Ta có:
\(x:y=\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}=1,25:3,75=\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow x=1;y=3\)
\(\Rightarrow CTHH:SO_3\)
Một oxit của lưu huỳnh có dạng sox trong oxit nguyên tố lưu huỳnh chiếm 40% khối lượng. Tìm giá trị X?
\(\%S=\dfrac{32}{32+16x}\cdot100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow32+16x=80\)
\(\Leftrightarrow x=3\)
Dạng bài tập 4: Tính theo công thức hóa học
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 64 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit
Câu 1 :
\(M_{K_2CO_3}=39.2+12+16.3=138\left(dvC\right)\)
\(\%K=\dfrac{39.2}{138}.100\%=56,52\%\)
\(\%C=\dfrac{12}{138}.100\%=8,69\%\)
\(\%O=100\%-56,52\%-8,69\%=34,79\%\)
Còn lại cậu làm tương tự nhá
Bài 2 :
\(M_S=\dfrac{64.50\%}{100\%}=32\left(g\right)\)
\(n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(M_O=64-32=32\left(g\right)\\ n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
\(=>CTHH:SO_2\)