vật sáng AB đaựt vuông góc vói trục chính TKHT có tiêu cự băng 20cm , vật cách TK 60cm . XÁc đijnh vị trí , tính chất , đojt lớn của ảnh qua thấu kính , Vẽ hình . LÀm ơnnnn
Đặt vật AB vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự 20cm, điểm A nằm trên trục chính, cách TK 10 cm. Hãy xác định vị trí, tính chất của ảnh? (ảnh thật hay ảnh ảo, cùng chiều hay ngược chiều với vật, lớn hơn hay nhỏ hơn vật, cách thấu kính một đoạn bằng bao nhiêu cm?)
Tham khảo:
Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật và cách thấu kính một khoảng 60cm.
Lời giải:
giải tính chiều cao:
ΔOAB ∼ ΔOA'B'
=> \(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\left(1\right)\)
ta lại có :
Δ OIF ∼ Δ A'B'F'
=> \(\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'B'}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra : \(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\left(3\right)\)
mà : A'F' = OA' - OF ' (4)
thay số vào (3) và (4) ta được : OA' = 60cm
Vật sáng AB có chiều cao 6cm, được đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm và cách thấu kính một đoạn 10cm.
a. Hãy xác định tính chất, chiều, độ lớn của ảnh tạo bởi TK trên ( vẽ ảnh )?
b. Xác định vị trí của vật biết qua thấu kính vật cho ảnh thật và cách ảnh một khoảng 90cm.
a)Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\Rightarrow\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{10}\Rightarrow d'=\dfrac{20}{3}cm\)
Độ cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{6}{h'}=\dfrac{10}{\dfrac{20}{3}}=1,5\Rightarrow h'=4cm\)
\(\Rightarrow\)Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
b)Để vật cách ảnh một khoảng 90cm. \(\Rightarrow\)\(d-d'=90\Rightarrow d=90+d'\left(cm\right)\)
Tiêu cự ảnh:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{90+d'}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=11,1cm\)
Khi đó vật cách thấu kính một đoạn:
\(d=11,1+90=101,1cm\)
một vật sáng AB cao 10cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự -20cm, vật cách thấu kính 20cm. Xác định vị trí, tính chất, độ cao và vẽ ảnh
Ta có
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=\dfrac{df}{d-f}=-10cm< 0\)
Ảnh là ảnh ảo và cách thấu kính 1 đoạn \(d'=10cm\)
\(\Rightarrow h'=20\times\dfrac{20}{10}=40cm\\ \Rightarrow h'=2h\)
cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm vật sáng AB=2cm đặt vuông góc với trục chính A trên trục chính và thấu kính 12cm a. Xác định vị trí, tính chất ,chiều cao của ảnh AB bởi thấu kính, vẽ hình b.xác định khoản cách giữa vật AB và hình ảnh A'B'
(đề bài), ...và cách thấu kính 12cm à (hình anh tự vẽ )
\(=>d< f\left(12cm< 20cm\right)\)=>ảnh tạo bới vật AB qua thấu kính hội tụ là ảnh ảo , lớn hơn vật và cùng chiều vật
\(=>\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{d'}=>\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{12}-\dfrac{1}{d'}=>d'=30cm\)
=>ảnh cách tk 30cm
\(=>\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}=>\dfrac{2}{h'}=\dfrac{12}{30}=>h'=5cm\)
=>ảnh A'B' cao 5cm
\(=>\)khoảng cách giữa ảnh với vật d+d'=42cm
vật sáng ab= 6cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm . xác định vị trí , tính chất , độ lớn ảnh qua thấu kính và vẽ hình trong trường hợp sau:
a) Vật cách thấu kính 12 cm
b) Vật cách thấu kính 24 cm
c) Vật cách thấu kính 6 cm
a) Hãy nêu cách vẽ và vẽ ảnh của vật theo đúng tỉ lệ.
b) Xác định vị trí, độ lớn và đặc điểm của ảnh.
Toi rat ngoc :(
Ảnh thật, nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật.
Nơi có ảnh cách thấu kính một đoạn:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{60}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=30cm\)
Độ lớn ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{4}{h'}=\dfrac{60}{30}\Rightarrow h'=2cm\)
Thanks cậu Nguyễn Thị Hương Giang nhé
Cho một thấu kính hội tụ O1 có tiêu cự f 1 = 40 c m và một thấu kính phân kì O2 có tiêu cự f 2 = - 20 c m , đặt đồng trục và cách nhau một khoảng l. Vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính, cách O 1 một khoảng d 1 . Qua hệ 2 thấu kính AB cho ảnh A 2 B 2 .
a) Cho , l = 30 cm. Xác định vị trí, tính chất và độ phóng đại của ảnh A 2 B 2 qua hệ.
b) Giử nguyên l = 30 cm. Xác định vị trí của AB để ảnh A 2 B 2 qua hệ là ảnh thật.
c) Cho d 1 = 60 c m . Tìm l để ảnh A 2 B 2 qua hệ là ảnh thật lớn hơn vật AB 10 lần.
Sơ đồ tạo ảnh
a) Ta có: d 1 ' = d 1 f 1 d 1 - f 1 = 120 c m ;
d 2 = O 1 O 2 - d 1 ' = l - d 1 ' = - 90 c m ; d 2 ' = d 2 f 2 d 2 - f 2 = - 180 7 c m ;
k = A 2 B 2 A B = A 1 B 1 A B . A 2 B 2 A 1 B 1 = - d 1 ' d 1 . - d 2 ' d 2 = d 1 ' d 2 ' d 1 d 2 = 120 . - 180 7 60 . ( - 90 ) = 4 7 .
Vậy: Ảnh cuối cùng là ảnh ảo ( d 2 ' < 0 ); cùng chiều với vật (k > 0) và nhỏ hơn vật (|k| < 1).
b) Ta có: d 1 ' = d 1 f 1 d 1 - f 1 = 40 d 1 d 1 - 40 ; d 2 = l - d 1 ' = - 10 d 1 + 1200 d 1 - 40 ;
d 2 ' = d 2 f 2 d 2 - f 2 = 20 d 1 + 2400 d 1 - 200
Để ảnh cuối cùng là ảnh thật thì d 2 ' > 0 ⇒ d2 > 200 cm.
c) Ta có: d 1 ' = d 1 f 1 d 1 - f 1 = 120 c m ; d 2 = l - d 1 ' = l - 120 ;
d 2 ' = d 2 f 2 d 2 - f 2 = - 20 ( l - 200 ) l - 100 ; k = d 1 ' d 2 ' d 1 d 2 = 40 100 - l .
Để ảnh cuối cùng là ảnh thật thì d 2 ' > 0 ⇒ 120 > l > 100; để ảnh cuối cùng lớn gấp 10 lần vật thi k = ± 10 ⇒ l = 96 cm hoặc l = 104 cm. Kết hợp cả hai điều kiện ta thấy để ảnh cuối cùng là ảnh thật lớn gấp 10 lần vật thì l = 104 cm và khi đó ảnh ngược chiều với vật
Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 10cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh là
A. cách thấu kính 20cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật.
B. cách thấu kính 20cm, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật.
C. cách thấu kính 20cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật.
D. cách thấu kính 20cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật.
Chọn đáp án B
Vị trí của ảnh: d / = d f d − f = 10.20 10 − 20 = − 20 c m < 0
→ Ảnh ảo, cùng chiều, cách thấu kính 20cm
Độ phóng đại của ảnh: k = − d / d = 2 ⇒ Ảnh cao gấp hai lần vật
Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 10cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh là
A. cách thấu kính 20cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật
B. cách thấu kính 20cm, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật
C. cách thấu kính 20cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật
D. cách thấu kính 20cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật
Chọn đáp án B
Vị trí của ảnh: d ' = d f d − f = 10.20 10 − 20 = − 20 c m < 0
→ Ảnh ảo, cùng chiều, cách thấu kính 20 cm
Độ phóng đại của ảnh: k = − d ' d = 2 ⇒