Đốt cháy hoàn toàn m gam axit cacboxylic Z cần 9,6g O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch CaOH2 dư, thu được kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 11.4g. Tính m và gọi tên thay thế của Z
Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch C a O H 2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch C a O H 2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?
A. Tăng 2,70 gam
B. Giảm 7,74 gam
C. Tăng 7,92 gam
D. Giảm 7,38 gam
Chọn D
Vì đề bài cho hỗn hợp 4 chất, nhưng chỉ có 2 giả thiết
nên ta quy đổi hỗn hợp 4 chất
axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic
thành hỗn hợp 2 chất axit acrylic C 3 H 4 O 2
vinyl axetat C 4 H 6 O 2
Theo giả thiết và bảo toàn nguyên tố C, ta có :
Đốt cháy hoàn toàn 0,342 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch C a O H 2 (dư). Sau phản ứng thu được 1,8 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch C a O H 2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 0,27 gam
B. Giảm 0,774 gam
C. Tăng 0,792 gam
D. Giảm 0,738 gam
X là trieste của glixerol với một axit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca OH 2 dư, thu được 12 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào so với dung dịch Ca OH 2 ban đầu ?
A. giảm 5,64 gam
B. giảm 5,46 gam
C. tăng 7,08 gam
D. tăng 6,54 gam
Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca OH 2 . Sau thí nghiệm, thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 8,2 gam so với dung dịch Ca OH 2 ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong X là
A. 75%
B. 60%
C. 80 %
D. 90%.
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca OH 2 dư. Sau thí nghiệm , thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với dung dịch Ca OH 2 ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 26,67%
B. 56,67%
C. 53,33 %
D. 37,04%.
Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam Gly-Gly, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca OH 2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20
B. 10
C.30.
D. 40
Đốt cháy hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp gồm metan, axetilen và butan bằng khí O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo thành m gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 4,76 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
Thuần đốt cháy :
⇒ nhìn hỗn hợp hiđrocacbon gồm a mol C + b mol H2.
Đốt cháy 1,84 gam hỗn hợp + O2 a mol CO2 + b mol H2O.
Ta có :
Ca(OH)2 dùng dư :
Δmdung dịch giảm = mCaCO3↓ – ∑(mCO2 + mH2O)
→Ta có: 100a – (44a + 18b) = 4,76
=>56a – 18b = 4,76. (1)
Lại có :
12a + 2b = mhỗn hợp = 1,84 (2)
Từ 1, 2=> a = 0,13; b = 0,14.
→ m gam kết tủa là 0,13 mol CaCO3 → m = 13,0 gam.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl fomat và etyl axetat bằng O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 6,82 gam, đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14
B. 11
C. 13
D. 12
Chọn đáp án B
Hỗn hợp chứa các este no, đơn chức, mạch hở ⇒ n C O 2 = n H 2 O
m b ì n h t ă n g = m C O 2 + m H 2 O = ( 44 + 18 ) n C O 2 → n C O 2 = 0 , 11 m o l
m = m C a C O 3 = 100 . 0 , 11 = 11
Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm các axit HCOOH, CH3COOH, (COOH)2 và CH2=CHCOOH tác dung với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,47 gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 19,62 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Tính khối lượng m gam kết tủa thu được?
A. 26
B. 27
C. 27,5
D. 28