: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau.
Các từ cần điền: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô.
Mặt hồ … gợn sóng.
Sóng biển …xô vào bờ.
Sóng lượn …trên mặt sông.
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong các câu sau :
a. Mặt hồ ....... gợn sóng
b. Sóng lượn ....... trên mặt sông
c. Sóng biển ....... xô vào bờ
(cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô)
Bài 1: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:
a) Ăn, xơi; b) Biếu, tặng. c) Chết, mất.
Bài 2: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau.
- Các từ cần điền: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô.
- Mặt hồ ... gợn sóng.
- Sóng biển ...xô vào bờ.
- Sóng lượn ...trên mặt sông.
Bài 1 : Đặt câu với từ đồng nghĩa sau :
a , - Em mời bố mẹ vào ăn cơm
- Chú cún xơi từng con cá trông thật ngon lành
b, - Tôi biếu ông nội một gói trà
- Tôi được mẹ tặng cho một cái bút chì
c, - Chú cá vàng ấy đã chết rồi
- Chú cún nhà tôi đã mất được ba năm rồi
Bài 2 : - Mặt hồ lăn tăn gợn sóng
- Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ
- Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông
hok tốt nha
Bài 1: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:
a) Ăn, xơi; b) Biếu, tặng. c) Chết, mất.
Bài 2: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau.
- Các từ cần điền: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô.
- Mặt hồ ... gợn sóng.
- Sóng biển ...xô vào bờ.
- Sóng lượn ...trên mặt sông.
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.
a. Chỉ màu vàng.
b. Chỉ màu hồng.
c. Chỉ màu tím.
Bài 2: Đặt câu với một số từ ở bài tập 1.
Bài 3: Đặt câu với từ: xe lửa, tàu hoả, máy bay, tàu bay.
Xe lửa 8 giờ sáng vào Vinh rồi.
Bài 1: Đặt câu với các từ:
a) Cần cù. b) Tháo vát.
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau: (các từ cần điền: vẻ vang, quai, nghề, phần, làm)
a) Tay làm hàm nhai, tay... miệng trễ.
b) Có... thì mới có ăn,
c) Không dưng ai dễ mang... đến cho.
d) Lao động là....
g) Biết nhiều..., giỏi một....lao động...Tất cả họ đều có chung một mục đích là phục vụ cho đất nước.
Giúp mình với
ai đúng mình sẽ công nhận là giỏi!!!:)) nhé
Bài 1: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:
a) - Cả nhà em đang ăn cơm.
- Ăn cơm xong em mời bố mẹ xơi nước.
b) - Em biếu bà gói cốm.
- Sinh nhật em, bạn tặng em một cây bút chì.
c) - Con cá đã chết.
- Bà Liên đã mất từ hôm qua rồi.
Bài 2: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau.
- Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
- Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ.
- Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông.
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.
+ Bạn Nam tung tăng cắp sách tới trường.
+ Mẹ em đang ôm bó lúa lên bờ.
+ Hôm nay, chúng em bê gạch ở trường.
+ Chị Lan đang bưng mâm cơm.
+ Chú bộ đội đeo ba lô về đơn vị.
+ Bà con nông dân đang vác cuốc ra đồng.
Bài 1 em đang ăn cơm
Anh em đang xơi cơm
Bố em đang đi biếu quà
Chị ân được tặng quà
Chú cá đã chết
Chú chó đã mất
em thường mời mn trước khi ăn cơm. Miền Nam họ thường nói xơi cơm
đi du lịch về,em thường biếu quà cho hàng xóm mà nhà mk quen biết trong ngày sinh nhật,bạn bè tặng rất nhiều quà
2.lăn tăn,cuồn cuộn,nhấp nhô
3.ở nước ngoài thường có trộm cắp mỗi khi đi ngủ,mẹ thường ôm em bé và hát ru Hoàng bê chén nước mời ông uống
Lan bưng cái chậu lại chỗ của mẹ em thường đeo ba lô đến trường bố em vác cái thang có vẻ rất nặng
1.vàng hoe,vàng đậm hồng đỏ,hồng đậm tím nhạt,tím than
2.Cái cặp của em có màu tím than
Bài 1: Hãy tìm các tiếng có thể ghép với các từ sau đây để tạo thành từ ghép tổng hợp
Nhà; Sách; Bát; Màn; Giấy; Giường; Cốc; Mũ; Giầy
Bài 2: Tìm những từ gần nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:
- Mặt hồ.... gợn sóng
- Sóng lượn.... trên mặt sông
- Sóng biển... xô vào bờ
Bài 3: Điền từ trái nghĩa với những từ in đậm dưới đây:
a. Bạn Phong rất cẩn thận còn bạn Hoa thì rất ....
b.Anh ấy khiêm tốn chứ ko ..... như mọi người nghĩ đâu
bài 1
nhà gỗ
sách vở
màn chiếu
giấy bút
giường ngủ
cốc nhựa
mũ lưỡi trai
giầy cao gót
bài 2
mặt hồ lăn tăn gợn sóng
sóng lượn nhẹ nhàng trên mặt sông
sóng biển ồ ạt xô vào bờ
bài 3
a . cẩu thả
b. khoe khoang
Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ, bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên…và bay lên tạo thành mây
Chọn cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống của câu trên.
A. Nở ra, nóng lên, nhẹ đi.
B. Nhẹ đi, nở ra, nóng lên.
C. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi.
D. Nhẹ đi, nóng lên, nở ra.
Chọn C.
Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ, bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên nóng lên, nở ra, nhẹ đi và bay lên tạo thành mây
Con hãy điền ăn hoặc ăng vào chỗ trống thích hợp
Hồ về th, nước trong vắt, mênh mông. Tr ... tỏa sáng rọi vào các gợn sóng l ... tăn
Các vần được điền vào chỗ trống trong câu trên là:
Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn.
TRĂNG TỎA SÁNG RỌI VÀO CÁC GỢN SÓNG LĂN TĂN
Câu hỏi 1:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là thượng.
Câu hỏi 2:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết đứng còn hơn sống................. .
Câu hỏi 3:Trong câu "Của một đồng, công một nén", từ ...........có nghĩa là sức lao động.
Câu hỏi 4:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết............. còn hơn sống nhục.
Câu hỏi 5:Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Sơn thủy hữu............. ."
Câu hỏi 6:Câu : "Buổi sáng, mẹ đi làm, em đi học và bà ngoại ở nhà trông bé Na." trả lời cho câu hỏi "Ai .......... gì ?".
Câu hỏi 7:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ............nổ.
Câu hỏi 8:Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió .............to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
Câu hỏi 9:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là............. dung.
Câu hỏi 10:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là an................. .
Câu hỏi 1:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là cao thượng.
Câu hỏi 2:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết đứng còn hơn sống....quỳ............. .
Câu hỏi 3:Trong câu "Của một đồng, công một nén", từ .công..........có nghĩa là sức lao động.
Câu hỏi 4:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết.vinh............ còn hơn sống nhục.
Câu hỏi 5:Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Sơn thủy hữu..tình........... ."
Câu hỏi 6:Câu : "Buổi sáng, mẹ đi làm, em đi học và bà ngoại ở nhà trông bé Na." trả lời cho câu hỏi "Ai ..làm........ gì ?".
Câu hỏi 7:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ..năng..........nổ.
Câu hỏi 8:Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió càng.............to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
Câu hỏi 9:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là...khoan.......... dung.
Câu hỏi 10:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là an nhàn
rộng lượng thứ tha cho người có lỗi gọi là...
Bài 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh:
a) Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời như ......
b) Tiếng gió rừng vi vu như ......
c) Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như ......
d) Những giọt sương sớm long lanh như ......
e) Tiếng ve đồng loạt cất lên như ……
1 như rổ
2 như tiếng sáo
3 lũ trăn trườn lên mặt đất
4 hòn bi
5 bài hát mùa hè
Tham khảo
a) Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời như cánh diều đang bay.
b) Tiếng gió rừng vi vu như tiến sáo diều
c) Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như những con ngựa tung bờm phi nước đại
d) Sương sớm long lanh như những hạt ngọc
e) Tiếng ve đồng loạt cất lên như một dàn đồng ca.
Các bạn ơi, giúp mình câu này với :
Gạch chân dưới những cụm danh từ sau đây rồi điền chúng vào mô hình cụm danh từ
a. Những quyển sách mà mẹ tặng ấy thật là ý nghĩa
b. Hai nét bút của Mã Lương đang vẽ kia thì cả biển hiện ra
c. Gió thổi khiến mặt biển nổi sóng lăn tăn
CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHÉ!!!!
Cụm danh từ là:
a. Những quyển sách mà mẹ tặng ấy.
b. Hai nét bút của Mã Lương
c. mặt biển nổi sóng lăn tăn