Đốt cháy hoàn toàn 9,2g chất hữu cơ A-->8,96 lít co2 và 10,8g h20 đktc
a) tìm ctpt (A) biết dA/h2=23
b) viết ctct có thể có của (A)
c) (A) tác dụng được với Na giải phóng H2 Vậy CTCT đúng (A) là?
Đốt cháy hoàn toàn 12gam chất hữu cơ(A)--> 17,6g CO2 và 7,2g H20 a) Tìm CTPT(A) biết dA/O2=1,875 b) Viết CTCT (khai triển,thu gọn,có thể có A.) giải cụ thể.
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4mol\Rightarrow n_C=0,4mol\Rightarrow m_C=4,8g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4mol\Rightarrow n_H=0,8mol\Rightarrow m_H=0,8g\)
Nhận thấy \(m_C+m_H=5,6< m_A=12g\Rightarrow\)có chứa oxi
\(m_O=12-5,6=6,4mol\Rightarrow n_O=0,4mol\)
Gọi CTHH là \(C_xH_yO_z\)
\(xy:z=n_C:n_H:n_O=0,4:0,8:0,4=1:2:1\)
CTHH: \(CH_2O\)
CTCT: \(HCHO\)
Đốt cháy hoàn toàn 6gam chất hữu cơ (A)--->6,72 lít CO2 đktc và 7,2 gam H20
a) Tìm CTPT (A).Biết dA/NO=2
b) Viết CTCT (khai triển,thu gọn) có thể có (A).
Giải cụ thể rõ ràng.
a) Do sản phẩm chứa các nguyên tố C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,3 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
=> nH = 0,8 (mol)
Xét mC + mH = 0,3.12 + 0,8 = 4,4 (g) < 6 (g)
=> Trong A chứa O
\(n_O=\dfrac{6-4,4}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1
=> CTPT: (C3H8O)n
Mà MA = 2.30 = 60 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8O
b)
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam chất hữu cơ X, chỉ thu được 5,4 gam H2O và 11 gam CO2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 36.
a. Tìm CTPT của X.
b. Viết CTCT có thể có của X
a)
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,25.12 + 0,6.1 = 3,6 (g)
=> A chứa C, H
Xét nC : nH = 0,25 : 0,6 = 5 : 12
=> CTPT: (C5H12)n
Mà MX = 36.2 = 72 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12
b)
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
(3) \(C\left(CH_3\right)_4\)
a,\(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\\n_C=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_O=0\left(mol\right)\)
Vậy X chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,25 : 0,6 = 5 : 12
=> (C5H12)n = 36.2 = 72
=> n = 1
b, CTCT:
\(\left(1\right)CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ \left(2\right)CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ \left(3\right)C\left(CH_3\right)_4\)
Đốt cháy hoàn toàn 9g chất hữu cơ A thu đc 10,8 lít khí CO2(đkt) và 10,8g H2O
a. Hỏi A là hidrocacbon hay dẫn xuất
b. X/định CTPT của A. Biết phân tử A nặng hơn phân tử etilen 2,143 lần
c.Viết các CTCT của A.Biết A có nhóm -OH
d.Viết PTHH giữa A với natri
a)
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa các nguyên tố C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{10,8}{24}=0,45\left(mol\right)\)
=> nC = 0,45 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
=> nH = 1,2 (mol)
Xét mC + mH = 0,45.12 + 1,2.1 = 6,6 (g) < 9 (g)
=> A chứa C, H, O
=> A là dẫn xuất
b) \(n_O=\dfrac{9-6,6}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,45 : 1,2 : 0,15 = 3 : 8 : 1
=> CTPT: (C3H8O)n
Mà PTKA = 2,143.28 = 60 (đvC)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8O
c)
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3\)
d)
\(2CH_3-CH_2-CH_2OH+2Na\rightarrow2CH_3-CH_2-CH_2ONa+H_2\)
\(2CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3+2Na\rightarrow2CH_3-CH\left(ONa\right)-CH_3+H_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 g chất hữu cơ A thu được 17,6 g khí CO2 và 9 g H2O. Biết phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử oxi trong phân tử và tác dụng được với Natri giải phóng khí hi đro. Hãy xác định CTPT và viết CTCT của A
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9}{18}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,4.12 + 1.1 = 5,8 (g) < 7,4
=> A chứa C, H, O
=> \(n_O=\dfrac{7,4-5,8}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,4 : 1 : 0,1 = 4 : 10 : 1
=> CTPT: C4H10O (do A chí chứa 1 nguyên tử O)
Do A tác dụng với Na, giải phóng H2 => A là ancol
CTPT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\)
(3) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2OH\)
(4) \(\left(CH_3\right)_3C-OH\)
. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol phân tử của A là 46 gam/mol.
a. Trong A có những nguyên tố nào?
b. Tìm công thức phân tử của A. Viết CTCT của A. (Biết A tác dụng được với Na)
a)
$n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{2,7}{18} = 0,15(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với C,H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,3 - 0,1.12 - 0,3.1}{16} = 0,05(mol)$
Vậy A gồm nguyên tố : C,H và O
b)
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1$
Mà $M_A = 46\ g/mol$
Vậy CTPT của A là $C_2H_6O$
CTCT của A là $C_2H_5OH$
$C_2H_5OH + Na \to C_2H_5ONa + \dfrac{1}{2}H_2$
Hợp chất hữu cơ A (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) có khả năng tác dụng với Na, giải phóng khí H2. Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hơi A thì thể tích CO2 thu được chưa đến 2,25 V lít (các khí đo cùng điều kiện ). Số chất A có thể thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Đốt cháy hoàn toàn 5,8g chất hữu cơ A thu được 8,96 lít CO2 ở (đktc) và 9,0g H2O
a, Xác định cong thức phân tử của A. Biết MA = 58 g/mol
b, Viết công thức cấu tạo có thể có của A. Hãy cho mỗi CTCT đó thuộc loại mạch C nào?
nCO2 = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
nH2O = 9/18 = 0.5 (mol)
mO = mA - mC - mH = 5.8 - 0.4*12 - 0.5*2 = 0
nA = 5.8/58 = 0.1 (mol)
Số nguyên tử C : 0.4/0.1 = 4
Số nguyên tử H : 0.5*2/0.1 = 10
CT : C4H10
CTCT:
CH3 - CH2 - CH2 - CH3
CH3 - CH(CH3) - CH3
Hợp chất hữu cơ A (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) có khả năng tác dụng với Na, giải phóng khí H2. Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hơi A thì thể tích CO2 thu được chưa đến 2,25 V lit (các khí đo cùng điều kiện). Số chất A có thể thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3