Mn ơi giúp em làm bài này với mai em kiểm tra giữa kì ạ Cho 13 gam zn tác dụng với oxi để tạo thành zno A, tính khối lượng zno thu được B, tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
Cho 1,12 lít hiđrô tác dụng hết với khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thu được nước.
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích khí Oxi cần dùng
c)Tính khối lượng nước tạo thành nếu hiệu suất là 80%
cho 54g nhôm tác dụng hoàn toàn với m gam oxi. Sau phản ứng thu được 102 gam oxit nhôm. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng,tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn đã dùng.
nAL=54:27=2 mol
nAL2O3=1mol
PTHH: 4Al+3O2=>2Al2O3
2 1
2->3/2<==3/2
=> mO2=1,5.32=48g
=> V O2=1,5.22,4=33,6l
Đốt cháy 18.6gram sắt cháy hoàn toàn trong oxi thu được 1 oxi ở nhiệt độ cao a) Tính số mol và viết phương trình phản ứng b) tính thể tích oxi cần dùng điều kiện tiêu chuẩn c)Tính khối lượng oxi thu được Bài 2 cho 5,4 gram nhôm tác dụng với oxi a) viết phương trình và tính số mol b) tính khối lượng sản phẩm tạo thành c) thể tích oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn Ai giúp em giải với ạ. Em cảm ơn nhiều
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 g sắt trong bình khí oxi sao phản ứng thu được sắt từ oxit a. viết phương trình hoá học b. tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn c. tính khối lượng sắt từ oxi giúp em với ạ . em cảm ơnnn
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ a,3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ b,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
cho 20g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng hết với 100 gam dung dịch HCL thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a) viết phương trình hóa học. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng. c) nếu cho hỗn hợp tác dụng với H2 SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Zn}\) \(\Rightarrow n_{ZnO}=\dfrac{20-0,1\cdot65}{81}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{Zn}+n_{ZnO}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=119,8\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{\dfrac{4}{15}\cdot136}{119,8}\cdot100\%\approx30,27\%\)
c) Giả sử khí là SO2
PTHH: \(Zn+H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}ZnSO_4+SO_2\uparrow+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{SO_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
giúp em câu này với ạ,em cân gấp.Em cảm ơn
Đốt cháy hoàn toàn 27 gam nhôm có lẫn tạp chất không cháy được sau phản ứng được 40,8 g Al2O3
a. tính thể tích oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn ?
b. tính phần trăm khối lượng tạp chất có trong than?
a. \(n_{Al}=\dfrac{27}{27}=1\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{40.8}{102}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH : 4Al + 3O2 -----to---> 2Al2O3
0,8 0,6 0,4
Xét tỉ lệ : 1 > 0,4 => Al dư , Al2O3 đủ
\(m_{Al}=0,8.27=21,6\left(g\right)\)
b. \(m_{tạp.chất}=27-21,6=5,4\left(g\right)\)
\(\%_{tạp.chất}=\dfrac{5.4}{27}.100\%=20\%\)
Đốt cháy quặng kẽm sunfua (ZnS), chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit ZnO và khí sunfurơ SO2.
a/ Viết PTHH.
b/ Cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B.
- Tính khối lượng A.
- Cho biết thành phần khí B và tính tỉ khối của B đối với không khí
\(a,PTHH:2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^O}2ZnO+2SO_2\)
\(n_{ZnS}=\dfrac{19,4}{97}=0,2\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(pthh:2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^O}2ZnO+2SO_2\)
LTL:\(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{3}\)
=> O2 dư
theo pthh: \(n_{SO_2}=n_{ZnO}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_A=m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)
Khí B gồm 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử O
dB/kk = \(\dfrac{64}{29}\)
Phân hủy hoàn toàn 4,9g kali clorat thu được kali clorua và khí oxi. a) Lập phương trình hóa học b) Tính khối lượng kali clorat thu dược c) Tính thể tích khí oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn d) Với lượng oxi hóa trên có thể tác dụng được với bao nhiêu gam natri.
nKClO3 = 4,9/122,5 = 0,04 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
Mol: 0,04 ---> 0,04 ---> 0,06
mKCl = 0,04 . 74,5 = 2,98 (g)
VO2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
4Na + O2 -> (t°) 2Na2O
0,24 <--- 0,06
mNa = 0,24 . 23 = 5,52 (g)
đốt cháy hết 1,68 gam sắt trong không khí thu được oxit sắt từ a tính khối lượng sản phẩm tạo thành và thể tích không khí cần dùng ở (điều kiện tiêu chuẩn)biết rằng thể tích oxi bằng 1/5 thể tích không khí b tính khối lượng KClO3 cần dùng để thu được lượng khí oxi cho phản ứng trên
\(n_{Fe}=\dfrac{1,68}{56}=0,03\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,03 0,02 0,01 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,01.232=2,32\left(g\right)\)
\(V_{kk}=0,02.22,4.5=2,24\left(l\right)\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{1}{75}\) 0,02 ( mol )
\(m_{KClO_3}=\dfrac{1}{75}.122,5=1,63\left(g\right)\)
a,nFe=1,68/56=0,03 mol
Ta có PTHH : 3Fe + 2O2 --> Fe3O4 (1) ( ở trên dấu --> có to nha )
Theo PTHH ta có :
nFe3O4=1/3nFe=1/3.0,03=0,01 mol
nO2=2/3nFe=2/3.0,03=0,02 mol
=>mFe3O4= 0,01.232=2,32g
=>Vkk=5.(0,02.22,4)=2,24 l
b, Ta có PTHH: 2KClO3 --> 2KCl + 3O2 (2) ( trên dấu --> vẫn có to )
Gọi x là số mol KClO3 cần dùng ( x > 0 )
Theo PTHH (3) và theo bài ra ta có PTHH sau:
2/3x=0,02
=> x=0,03 mol
=> mKClO3= 0,03.122,5= 3,675g