bài 1 : Cho 2 số tự nhiên a và b . Khi chia a và b cho cùng số 2 thì cùng có số dư là 1 . Chứng minh rằng : ( a - b ) chia hết cho 2 .
Câu 1 : Khi chia hai số tự nhiên a và b cho 3 thì cùng có số dư là r. Chứng minh rằng (a - b) chia hết cho 3.
Câu 2 : Cho hai số tự nhiên a và b. Khi chia a,b cho cùng số 7 thì có số dư là 5. Chứng minh rằng (a - b) chia hết cho 7.
Câu 3 : Cho hai số tự nhiên a và b. Khi chia a,b cho cùng số 2 thì có số dư là 1. Chứng minh rằng (a - b) chia hết cho 2
"Các bạn có thể giải 1 trong 3 câu hoặc giải tất cả tùy các bạn !!! Ai nhanh mk tik cho !!"
gọi a=3p+r
b=3q+r
xét a-b= (3p+r)-(3q+r)
=3p + r - 3q - r
=3p+3q =3.(p+q) chia hết cho 3
các câu sau làm tương tự
Cho 2 số tự nhiên a và b. Khi chia a, b cho cùng số 2 thì cùng có số dư là 1. Chứng minh rằng : ( a - b ) chia hết cho 2
a và b chia cho 2 có cùng số dư là 1 nên a = 2m + 1 ; b = 2n + 1 (m,n thuộc N)
Ta có :
a - b = (2m + 1) - (2n + 1) = 2m - 2n = 2.(m - n) chia hết cho 2
cho hai số tự nhiên a và b . Khi chia a , b cho cùng số 2 thì cũng có số dư là 1 . chứng minh rằng : ( a - b ) chia hết cho 2
A ,chứng minh rằng nếu hai số tự nhiên cùng chia cho 5 và có cùng số dư thì hiệu của chúng chia hết cho 5
B,cho 2 số tự nhiên a và b ko chia hết cho 3 khi chia a avf b cho 3 thì có 2 số dư khác nhau chứng minh rằng ( a +b )chia hết cho 3
mik cần rất rất là gấp mong các bạn giúp mik tik
Hơi khó nha! @@@
â) Gọi số thứ nhất là x, số thứ 2 là y, thương của phép chia 1 là m, thương của phép chia 2 là n, số dư của 2 phép chia đó là a. Theo đề bài, ta có:
\(x:5=m\)(dư a)
\(y:5=n\)(dư a)
\(x-y⋮5\)
Ta có:
\(5.5=5+5+5+5+5\)
\(5.4=5+5+5+5\)
=> Khoảng cách giữa mỗi tích là 5.
Vậy tích 1 + 5 = tích 2
=> tích 1 (dư a) + 5 = tích 2 (dư a)
Mà:
5 = tích 2 (dư a) - tích 1 (dư a)
5 = tích 2 - tích 1 (a biến mất do a - a = 0 (Một số bất kì trừ chính nó = 0))
tích 2 - tích 1 = 5
Không có thời gian làm câu b sorry bạn nhé!
Mình sẽ làm sau!
1. cho 2 số tự nhiên a ,b . Khi chia a,b cho 2 thì có số dư là 1 . Chứng minh rằng : ( a - b ) chia hết cho 2
2. khi chia 1 số tự nhiên cho 148 ta đc số dư là 111 . Chứng minh rằng a chia hết cho 37
1.
a chia hết cho 2 dư 1
=> a có dạng là 2n+1
b chia hết cho 2 dư 1
=> b có dang là 2m+1
=>a-b=2n+1-2m-1=2n-2m=2 (n-m) luôn chia hết cho 2
1. Ta có: a:2(dư 1) ⇒a+1⋮2
b:2(dư 1) ⇒b+1⋮2
(a+1)-(b+1)⋮2
a+1-b-1⋮2
(a-b)+(1-1)⋮2
a-b⋮2(đpcm)
CHO HAI SỐ TỰ NHIÊN A VÀ B . KHI A,B CHO CÙNG SỐ 7 THÌ CÙNG CÓ SỐ DƯ LÀ 5. CHỨNG MINH RẰNG(A-B) CHIA HẾT CHO7
Cho a và b là số tự nhiên không chia hết cho 3 và a lớn hơn b . Chứng minh rằng
Nếu a và b chia cho 3 có cùng số dư thì a-b chia hết cho 3
Nếu a và b chia cho 3 không cùng số dư thì a+b chia hết cho 3
a) Ta có:
a = 3k + r
b = 3h + r
(Chú ý k > h vì a > b)
a - b = 3k + r - 3h - r
= 3(k - h)
\(\Rightarrow\)
b) Đề sai. Vì nếu a : 3 dư 2 và b chia hết cho 3 thì tổng a + b sẽ không chia hết cho 3
@Trần Minh Hoàng: Chuẩn. Đề đó chỉ đúng khi chia có dư khác \(0\)thôi.
Khi chia hai số tự nhiên a và b cho 3 thì có cùng số dư là r chứng minh rằng :(a-b) chia hết cho 3
Gọi a = k1 . 3 + r
b = k2 . 3 + r
Xét a - b, ta có: a - b = ( k1 . 3 + r) - (k2 . 3 + r)
a - b = k1 . 3 + r - k2 . 3 - r
a - b = k1 . 3 - k2 . 3
a - b = 3 . ( k1 - k2)
Suy ra a - b chia hết cho 3 (đpcm)
1) Cho 2 số tự nhiên a và b, biết 2 chia cho 6 dư 2 và b chia cho 6 dư 3. . Chứng minh rằng ab chia hết cho 6.
2) Cho a và b là 2 sớ tự nhiên, biết a chia cho 5 dư 2 và b chia cho 5 dư 3 . Chứng minh rằng ab chia cho 5 dư 1.
3) Cho 2 số tự nhiên a và b, biết a chia cho 6 dư 3 và ab chia hết cho 6. . Hỏi b chia cho 6 có số dư là bao nhiêu? Chứng minh.
4) Chứng minh rằng: n (2n - 3) - 2n (n + 1) luôn chia hết cho 5 với n là số tự nhiên.
5) Chứng minh rằng với mọi số nguyên n biểu thức (n - 1) (n + 4) - (n - 4) (n + 1) luôn chia hết cho 6.
Cho a là số tự nhiênchia 6 dư 2 và b là số tự nhiên chia 6 dư 3. Chứng minh axb chia hết cho 6